Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 20/5, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 10 đồng, lên mức 24.970 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 20/5/2025: Căng thẳng thương mại toàn cầu, đồng USD thế giới giảm |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 23.772 - 26.168 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức 26.549 - 29.344 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 164 - 181 đồng.
Hôm nay 20/5, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 20/05/2025 13:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16150 | 16417 | 17001 |
CAD | CAD | 18060 | 18335 | 18955 |
CHF | CHF | 30484 | 30860 | 31498 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 28567 | 28834 | 29864 |
GBP | GBP | 33900 | 34290 | 35229 |
HKD | HKD | 0 | 3187 | 3390 |
JPY | JPY | 172 | 176 | 183 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15059 | 15647 |
SGD | SGD | 19514 | 19794 | 20322 |
THB | THB | 700 | 763 | 816 |
USD | USD (1,2) | 25697 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25736 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25764 | 25798 | 26140 |
1. BIDV - Cập nhật: 20/05/2025 09:31 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,780 | 25,780 | 26,140 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,749 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,749 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,232 | 34,325 | 35,249 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,259 | 3,269 | 3,368 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 30,646 | 30,741 | 31,598 |
Yên Nhật | JPY | 175.61 | 175.93 | 183.78 |
Baht Thái Lan | THB | 745.1 | 754.3 | 806.56 |
Dollar Australia | AUD | 16,497 | 16,556 | 16,999 |
Dollar Canada | CAD | 18,342 | 18,401 | 18,894 |
Dollar Singapore | SGD | 19,707 | 19,768 | 20,391 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,636 | 2,728 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.27 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,847 | 3,980 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,475 | 2,563 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,556 | 3,653 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,036 | 15,175 | 15,616 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.29 | 18.03 | 19.37 |
Euro | EUR | 28,741 | 28,764 | 29,991 |
Dollar Đài Loan | TWD | 776.09 | - | 939.61 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,655.61 | - | 6,379.99 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,805.15 | 7,162.95 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 82,167 | 87,481 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 20/05/2025 13:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,760 | 25,770 | 26,110 |
EUR | EUR | 28,557 | 28,672 | 29,776 |
GBP | GBP | 34,038 | 34,175 | 35,148 |
HKD | HKD | 3,251 | 3,264 | 3,369 |
CHF | CHF | 30,512 | 30,635 | 31,541 |
JPY | JPY | 174.58 | 175.28 | 182.56 |
AUD | AUD | 16,395 | 16,461 | 16,991 |
SGD | SGD | 19,678 | 19,757 | 20,298 |
THB | THB | 761 | 764 | 798 |
CAD | CAD | 18,252 | 18,325 | 18,835 |
NZD | NZD | 15,110 | 15,618 | |
KRW | KRW | 17.82 | 19.65 |
1. Sacombank - Cập nhật: 20/05/2002 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25780 | 25780 | 26140 |
AUD | AUD | 16386 | 16486 | 17057 |
CAD | CAD | 18247 | 18347 | 18899 |
CHF | CHF | 30712 | 30742 | 31627 |
CNY | CNY | 0 | 3559.5 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1130 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3930 | 0 |
EUR | EUR | 28839 | 28939 | 29715 |
GBP | GBP | 34193 | 34243 | 35364 |
HKD | HKD | 0 | 3270 | 0 |
JPY | JPY | 175.76 | 176.76 | 183.31 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.152 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6333 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2510 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15174 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 440 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2680 | 0 |
SGD | SGD | 19665 | 19795 | 20527 |
THB | THB | 0 | 726.9 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 845 | 0 |
XAU | XAU | 11700000 | 11700000 | 11900000 |
XBJ | XBJ | 10000000 | 10000000 | 11900000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,780 | 25,830 | 26,160 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,780 | 25,830 | 26,160 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,780 | 25,830 | 26,160 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,420 | 16,570 | 17,635 |
EURO | EUR | 28,873 | 29,023 | 30,198 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,181 | 18,281 | 19,600 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,729 | 19,879 | 20,357 |
JAPANESE YEN | JPY | 176.15 | 177.65 | 182.3 |
POUND LIVRE | GBP | 34,280 | 34,430 | 35,209 |
GOLD | XAU | 11,678,000 | 0 | 11,932,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,443 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 761 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,71%, xuống mức 100,38 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Kết phiên giao dịch vừa qua, đồng USD đã giảm mạnh, chạm mức thấp nhất trong hơn một tuần so với đồng yên Nhật, đồng franc Thụy Sĩ và EUR, vốn là những đồng tiền trú ẩn an toàn, trong bối cảnh căng thẳng thương mại gia tăng.
Chỉ số USD Index (DXY) – đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với 6 đồng tiền chủ chốt giảm 0,71% xuống 100,38 điểm. Đây là mức thấp nhất trong hơn một tuần qua, đánh dấu đợt sụt giảm sau 4 tuần tăng giá liên tiếp của đồng USD.
Nguyên nhân chủ yếu đến từ lo ngại mới về căng thẳng thương mại Mỹ - toàn cầu. Bộ trưởng Tài chính Mỹ Scott Bessent tuyên bố ngày 18/5 rằng chính quyền Tổng thống Donald Trump sẽ áp thuế trừng phạt đối với các quốc gia không có thiện chí trong đàm phán thương mại. Những phát ngôn cứng rắn này làm dấy lên tâm lý e ngại trong giới đầu tư quốc tế.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Thêm vào đó, hãng xếp hạng tín nhiệm Moody’s mới đây đã hạ bậc tín nhiệm của Mỹ từ Aaa xuống Aa1, với lý do thâm hụt ngân sách gia tăng và chi phí trả lãi nợ ngày càng lớn. Trước đó vào năm 2023, triển vọng tín nhiệm của Mỹ cũng đã bị điều chỉnh từ “ổn định” sang “tiêu cực”.
Trong làn sóng lo ngại toàn cầu, các đồng tiền trú ẩn như yên Nhật, franc Thụy Sĩ và euro đã bật tăng mạnh mẽ. Đồng USD giảm xuống mức 144,665 yên – thấp nhất kể từ ngày 8/5 – trước khi chốt phiên ở mức 144,98 yên (giảm 0,5%). Tương tự, đồng bạc xanh cũng chạm đáy hơn một tuần với đồng franc Thụy Sĩ, xuống còn 0,8317 franc.
Đồng EUR bật tăng 0,6%, đạt 1,1232 USD, trong khi bảng Anh cũng tăng tương đương, lên mức 1,3355 USD – mức cao nhất kể từ ngày 30/4. Đà tăng của bảng Anh đến sau khi nước này đạt thỏa thuận tái lập quan hệ thương mại và quốc phòng với EU sau Brexit.
Đáng chú ý, đồng AUD tăng 0,66% lên 0,6444 USD sau ba phiên giảm liên tiếp, trước thềm công bố chính sách tiền tệ của Ngân hàng Dự trữ Australia trong ngày hôm nay. Thị trường kỳ vọng một đợt cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản. Đồng NZD cũng không nằm ngoài xu hướng, tăng 0,5% lên mức 0,5911 USD.
Dù chịu nhiều áp lực, Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang New York John Williams nhấn mạnh rằng USD vẫn giữ vai trò là đồng tiền dự trữ hàng đầu toàn cầu. Tuy nhiên, các diễn biến chính trị - tài chính gần đây đang đặt ra thách thức không nhỏ đối với vị thế đó.
Trong một diễn biến liên quan, ngày 19/5, Trung Quốc đã lên tiếng kêu gọi Mỹ duy trì ổn định tài chính toàn cầu và bảo vệ lợi ích của các nhà đầu tư quốc tế. Tuyên bố này đưa ra không lâu sau những cảnh báo thương mại gay gắt từ phía Washington.
Trong khi đó, Tổng thống Trump cũng hé lộ khả năng đạt được các thỏa thuận thương mại với Ấn Độ, Nhật Bản và Hàn Quốc, dù các cuộc đàm phán với Tokyo đang gặp vướng mắc về thuế ô tô.