Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 19/5, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện ở mức 24.960 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 19/5/2025: Đồng USD giữ vững vị thế, thị trường chờ tín hiệu từ Fed |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán hiện ở mức 23.762 - 26.158 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 26.570 - 29.367 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 1623 - 181 đồng.
Hôm nay 19/5, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 19/05/2025 10:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16117 | 16383 | 16962 |
CAD | CAD | 18048 | 18323 | 18941 |
CHF | CHF | 30405 | 30780 | 31429 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 28385 | 28651 | 29678 |
GBP | GBP | 33709 | 34097 | 35026 |
HKD | HKD | 0 | 3188 | 3390 |
JPY | JPY | 171 | 176 | 182 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14979 | 15567 |
SGD | SGD | 19443 | 19723 | 20250 |
THB | THB | 696 | 759 | 812 |
USD | USD (1,2) | 25690 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25728 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25756 | 25790 | 26132 |
1. BIDV - Cập nhật: 19/05/2025 09:36 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,770 | 25,770 | 26,130 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,739 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,739 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,055 | 34,147 | 35,061 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,259 | 3,269 | 3,369 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 30,583 | 30,678 | 31,533 |
Yên Nhật | JPY | 175.11 | 175.43 | 183.25 |
Baht Thái Lan | THB | 745.26 | 754.46 | 806.74 |
Dollar Australia | AUD | 16,416 | 16,475 | 16,921 |
Dollar Canada | CAD | 18,328 | 18,387 | 18,882 |
Dollar Singapore | SGD | 19,649 | 19,710 | 20,332 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,609 | 2,701 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.27 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,823 | 3,956 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,454 | 2,540 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,558 | 3,654 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,964 | 15,103 | 15,544 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.21 | 17.95 | 19.3 |
Euro | EUR | 28,569 | 28,592 | 29,809 |
Dollar Đài Loan | TWD | 777.13 | - | 940.87 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,628.5 | - | 6,349.42 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,802.33 | 7,160.02 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 82,178 | 87,493 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 19/05/2025 10:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,740 | 25,750 | 26,090 |
EUR | EUR | 28,426 | 28,540 | 29,642 |
GBP | GBP | 33,868 | 34,004 | 34,975 |
HKD | HKD | 3,250 | 3,263 | 3,369 |
CHF | CHF | 30,456 | 30,578 | 31,483 |
JPY | JPY | 174.53 | 175.23 | 182.51 |
AUD | AUD | 16,288 | 16,353 | 16,882 |
SGD | SGD | 19,627 | 19,706 | 20,245 |
THB | THB | 759 | 762 | 796 |
CAD | CAD | 18,237 | 18,310 | 18,820 |
NZD | NZD | 15,025 | 15,531 | |
KRW | KRW | 17.70 | 19.51 |
1. Sacombank - Cập nhật: 24/08/2009 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25755 | 25755 | 26115 |
AUD | AUD | 16269 | 16369 | 16940 |
CAD | CAD | 18213 | 18313 | 18869 |
CHF | CHF | 30604 | 30634 | 31523 |
CNY | CNY | 0 | 3560.1 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1130 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3930 | 0 |
EUR | EUR | 28635 | 28735 | 29513 |
GBP | GBP | 33978 | 34028 | 35141 |
HKD | HKD | 0 | 3270 | 0 |
JPY | JPY | 175.15 | 176.15 | 182.66 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.152 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6333 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2510 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15078 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 440 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2680 | 0 |
SGD | SGD | 19587 | 19717 | 20448 |
THB | THB | 0 | 725 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 845 | 0 |
XAU | XAU | 11700000 | 11700000 | 11900000 |
XBJ | XBJ | 10500000 | 10500000 | 11950000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,740 | 25,790 | 26,120 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,740 | 25,790 | 26,120 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,740 | 25,790 | 26,120 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,298 | 16,448 | 17,516 |
EURO | EUR | 28,670 | 28,820 | 29,995 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,150 | 18,250 | 19,569 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,652 | 19,802 | 20,280 |
JAPANESE YEN | JPY | 175.58 | 177.08 | 181.73 |
POUND LIVRE | GBP | 34,058 | 34,208 | 34,987 |
GOLD | XAU | 11,678,000 | 0 | 11,932,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,444 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 760 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 100,98 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Khởi đầu tuần trước bằng một đợt tăng mạnh hơn 1%, chỉ số USD Index – thước đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 đồng tiền chủ chốt – đã nhanh chóng mất đà và giao dịch ổn định quanh mức 100,5 điểm.
Hiện tại, USD Index đang vận động trong vùng biên độ nhạy cảm từ 100 đến 102 điểm, với ngưỡng hỗ trợ quan trọng tại 100,5 – 100 điểm và kháng cự tại 101,5 – 102 điểm. Theo giới phân tích kỹ thuật, nếu chỉ số này duy trì vững trên mốc 100,5, khả năng quay lại mốc 102 trong tuần tới là hoàn toàn có thể. Ngược lại, việc phá vỡ mốc hỗ trợ này sẽ là tín hiệu tiêu cực, mở ra nguy cơ trượt về 100 và thậm chí sâu hơn, tới vùng 98 – 96 điểm, vốn được xem là ngưỡng hỗ trợ dài hạn.
Nhìn tổng thể, khoảng dao động 100 – 102 điểm được xem là vùng “đấu trí” của thị trường trong ngắn hạn. Một cú bứt phá rõ ràng ở cả hai đầu sẽ định hình hướng đi mới của đồng USD trong thời gian tới.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Trong tuần giao dịch vừa qua, cặp tỷ giá EUR/USD giảm xuống dưới ngưỡng hỗ trợ kỹ thuật 1,1150 – một diễn biến trái ngược với kỳ vọng phục hồi của nhiều nhà đầu tư. Dù đã có nhịp phục hồi nhẹ từ mức đáy 1,1065, nhưng đà tăng hiện tại chưa đủ mạnh để đảo chiều xu hướng.
Nếu đồng euro tiếp tục suy yếu và trượt xuống dưới mốc 1,1070, khả năng cao tỷ giá sẽ tiếp tục lùi về vùng 1,0950 – thậm chí thấp hơn. Ở chiều ngược lại, để phá vỡ xu hướng giảm và tạo lực kéo lên vùng 1,15 – 1,16, EUR/USD cần vượt mốc kháng cự mạnh tại 1,13.
Theo dữ liệu từ LSEG, thị trường đã điều chỉnh giảm kỳ vọng về khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất trong năm 2025. Hiện tại, xác suất xảy ra đợt cắt giảm đầu tiên (25 điểm cơ bản) vào tháng 9 đang ở mức khoảng 74%. Nhiều định chế tài chính lớn như Goldman Sachs, JPMorgan và Barclays cũng đã điều chỉnh quan điểm, thu hẹp dự báo suy thoái kinh tế Mỹ và cho rằng Fed có thể giữ chính sách tiền tệ chặt chẽ lâu hơn dự kiến.
Diễn biến lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm tiếp tục thu hút sự chú ý. Trong tuần qua, lợi suất đã có lúc tăng lên chạm ngưỡng 4,55% theo đúng kịch bản được nhiều nhà phân tích dự báo. Tuy nhiên, áp lực chốt lời và tâm lý thận trọng khiến lợi suất nhanh chóng điều chỉnh giảm vào cuối tuần.
Vùng 4,55 – 4,6% hiện là kháng cự mạnh. Nếu không vượt qua được mức này, lợi suất có thể điều chỉnh về vùng hỗ trợ quan trọng 4,35 – 4,30%. Việc phá vỡ xuống dưới 4,3% sẽ kích hoạt xu hướng giảm sâu hơn, với mục tiêu tiếp theo là 4,2%. Ngược lại, một khi vượt mốc 4,6%, lợi suất sẽ có cơ hội tăng lên 4,8% – đánh dấu một bước ngoặt trong xu hướng lợi suất trung hạn.