Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 16/5, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 3 đồng, hiện ở mức 24.970 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 16/5/2025: Đồng USD thế giới giảm nhẹ trước áp lực kinh tế toàn cầu |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán giảm nhẹ, hiện ở mức 23.772 - 26.168 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức 26.550 - 29.345 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 162 - 179 đồng.
Hôm nay 16/5, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 16/05/2025 10:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16106 | 16373 | 16955 |
CAD | CAD | 18054 | 18329 | 18948 |
CHF | CHF | 30430 | 30805 | 31451 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 28410 | 28677 | 29707 |
GBP | GBP | 33705 | 34094 | 35022 |
HKD | HKD | 0 | 3189 | 3391 |
JPY | JPY | 171 | 175 | 181 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14957 | 15540 |
SGD | SGD | 19475 | 19756 | 20281 |
THB | THB | 698 | 761 | 814 |
USD | USD (1,2) | 25662 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25700 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25728 | 25762 | 26104 |
1. BIDV - Cập nhật: 16/05/2025 10:11 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,750 | 25,750 | 26,110 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,720 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,720 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,062 | 34,154 | 35,077 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,261 | 3,271 | 3,370 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 30,614 | 30,709 | 31,569 |
Yên Nhật | JPY | 175.17 | 175.48 | 183.31 |
Baht Thái Lan | THB | 746.03 | 755.24 | 808.07 |
Dollar Australia | AUD | 16,401 | 16,460 | 16,913 |
Dollar Canada | CAD | 18,339 | 18,398 | 18,893 |
Dollar Singapore | SGD | 19,676 | 19,737 | 20,363 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,623 | 2,715 |
Kip Lào | LAK | - | 0.91 | 1.27 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,828 | 3,960 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,449 | 2,535 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,563 | 3,659 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,952 | 15,091 | 15,533 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.22 | 17.96 | 19.35 |
Euro | EUR | 28,598 | 28,620 | 29,842 |
Dollar Đài Loan | TWD | 777.55 | - | 940.77 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,678.12 | - | 6,407.04 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,797.05 | 7,154.54 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 82,103 | 87,415 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 16/05/2025 10:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,750 | 25,760 | 26,100 |
EUR | EUR | 28,471 | 28,585 | 29,687 |
GBP | GBP | 33,905 | 34,041 | 35,012 |
HKD | HKD | 3,256 | 3,269 | 3,375 |
CHF | CHF | 30,547 | 30,670 | 31,579 |
JPY | JPY | 174.44 | 175.14 | 182.42 |
AUD | AUD | 16,260 | 16,325 | 16,854 |
SGD | SGD | 19,657 | 19,736 | 20,276 |
THB | THB | 762 | 765 | 799 |
CAD | CAD | 18,256 | 18,329 | 18,839 |
NZD | NZD | 14,961 | 15,467 | |
KRW | KRW | 17.73 | 19.55 |
1. Sacombank - Cập nhật: 07/06/2001 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25742 | 25742 | 26102 |
AUD | AUD | 16274 | 16374 | 16942 |
CAD | CAD | 18229 | 18329 | 18885 |
CHF | CHF | 30682 | 30712 | 31600 |
CNY | CNY | 0 | 3563.3 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1130 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3930 | 0 |
EUR | EUR | 28688 | 28788 | 29563 |
GBP | GBP | 34000 | 34050 | 35157 |
HKD | HKD | 0 | 3270 | 0 |
JPY | JPY | 174.77 | 175.77 | 182.33 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.7 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.152 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6333 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2510 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15053 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 440 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2680 | 0 |
SGD | SGD | 19628 | 19758 | 20485 |
THB | THB | 0 | 726.7 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 845 | 0 |
XAU | XAU | 11700000 | 11700000 | 12700000 |
XBJ | XBJ | 10500000 | 10500000 | 12700000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,750 | 25,800 | 26,150 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,750 | 25,800 | 26,150 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,750 | 25,800 | 26,150 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,299 | 16,449 | 17,515 |
EURO | EUR | 28,733 | 28,883 | 30,061 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,174 | 18,274 | 19,594 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,689 | 19,839 | 20,317 |
JAPANESE YEN | JPY | 175.57 | 177.07 | 181.72 |
POUND LIVRE | GBP | 34,100 | 34,250 | 35,039 |
GOLD | XAU | 11,548,000 | 0 | 11,822,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 0 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,23%, xuống mức 100,81 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD đã giảm vào phiên giao dịch vừa qua, sau khi Bộ Thương mại Mỹ công bố báo cáo cho thấy doanh số bán lẻ tháng 4 chỉ tăng 0,1%, thấp hơn đáng kể so với mức tăng 1,7% hồi tháng 3. Mức tăng trong tháng 3 được lý giải là do người tiêu dùng đẩy mạnh mua xe ô tô trước khi các mức thuế mới của chính quyền Tổng thống Trump có hiệu lực từ đầu tháng 4.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Ngoài ra, chỉ số giá sản xuất (PPI) trong tháng 4 cũng giảm 0,5%, do nhu cầu đi lại và lưu trú giảm sút dưới tác động của các biện pháp siết chặt thương mại. Tuy nhiên, số đơn xin trợ cấp thất nghiệp hàng tuần vẫn ở mức ổn định 229.000, đúng như dự báo từ giới chuyên gia.
Chỉ số DXY đã giảm 0,23%, xuống mức 100,81 điểm, sau khi giảm tới 0,43% trong phiên, trong khi đồng EUR tăng 0,02%, đạt mức 1,1176 USD.
So với đồng yên Nhật, đồng USD giảm 0,73%, xuống mức 145,68. Trong khi đồng bảng Anh tăng 0,23%, đạt mức 1,329 USD sau khi nền kinh tế Anh tăng trưởng mạnh hơn dự kiến vào đầu năm 2025.
Trước những tín hiệu kinh tế kém lạc quan, thị trường đang điều chỉnh kỳ vọng về thời điểm Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) bắt đầu hạ lãi suất. Theo số liệu từ LSEG, khả năng Fed sẽ giảm lãi suất 25 điểm cơ bản trong cuộc họp tháng 9 hiện đang được định giá ở mức 75,4%, thay vì tháng 7 như kỳ vọng trước đó.
Thống đốc Fed Michael Barr cho biết, nền kinh tế Mỹ vẫn giữ được sự vững vàng, với lạm phát đang dần hướng về mục tiêu 2%. Tuy nhiên, ông cũng cảnh báo rằng chính sách thương mại hiện tại đang làm gia tăng mức độ bất định của triển vọng kinh tế, khiến các quyết sách về lãi suất phải được cân nhắc kỹ lưỡng hơn.