Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 13/5, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 6 đồng, hiện ở mức 24.945 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 13/5/2025: Tỷ giá trung tâm giảm nhẹ, đồng USD “bật tăng” nhờ thỏa thuận Mỹ - Trung |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán giảm nhẹ, hiện ở mức 23.748 - 26.142 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 26.640 - 29.444 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức 162 - 180 đồng.
Hôm nay 13/5, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,790 | 25,840 | 26,220 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,790 | 25,840 | 26,220 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,790 | 25,840 | 26,220 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,226 | 16,376 | 17,447 |
EURO | EUR | 28,521 | 28,671 | 29,853 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,163 | 18,263 | 19,578 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,596 | 19,746 | 20,213 |
JAPANESE YEN | JPY | 172.49 | 173.99 | 178.63 |
POUND LIVRE | GBP | 33,807 | 33,957 | 34,755 |
GOLD | XAU | 11,748,000 | 0 | 11,952,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,454 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 757 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
1. Sacombank - Cập nhật: 21/03/2003 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25768 | 25768 | 26128 |
AUD | AUD | 16207 | 16307 | 16873 |
CAD | CAD | 18213 | 18313 | 18869 |
CHF | CHF | 30326 | 30356 | 31240 |
CNY | CNY | 0 | 3572.8 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1130 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3930 | 0 |
EUR | EUR | 28450 | 28550 | 29325 |
GBP | GBP | 33694 | 33744 | 34857 |
HKD | HKD | 0 | 3355 | 0 |
JPY | JPY | 171.85 | 172.85 | 179.41 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.7 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.152 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6333 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2510 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15021 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 440 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2680 | 0 |
SGD | SGD | 19508 | 19638 | 20366 |
THB | THB | 0 | 720.7 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 845 | 0 |
XAU | XAU | 11800000 | 11800000 | 12000000 |
XBJ | XBJ | 11000000 | 11000000 | 12000000 |
1. Agribank - Cập nhật: 13/05/2025 11:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,760 | 25,770 | 26,110 |
EUR | EUR | 28,231 | 28,344 | 29,444 |
GBP | GBP | 33,594 | 33,729 | 34,696 |
HKD | HKD | 3,263 | 3,276 | 3,382 |
CHF | CHF | 30,184 | 30,305 | 31,204 |
JPY | JPY | 171.27 | 171.96 | 179 |
AUD | AUD | 16,251 | 16,316 | 16,845 |
SGD | SGD | 19,545 | 19,623 | 20,158 |
THB | THB | 757 | 760 | 793 |
CAD | CAD | 18,245 | 18,318 | 18,827 |
NZD | NZD | 14,989 | 15,495 | |
KRW | KRW | 17.49 | 19.26 |
1. BIDV - Cập nhật: 13/05/2025 08:08 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,790 | 25,790 | 26,150 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,758 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,758 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 33,792 | 33,883 | 34,780 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,273 | 3,283 | 3,383 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 30,320 | 30,415 | 31,250 |
Yên Nhật | JPY | 172.06 | 172.37 | 180.06 |
Baht Thái Lan | THB | 741.37 | 750.53 | 803 |
Dollar Australia | AUD | 16,301 | 16,360 | 16,802 |
Dollar Canada | CAD | 18,319 | 18,377 | 18,874 |
Dollar Singapore | SGD | 19,568 | 19,629 | 20,240 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,602 | 2,694 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.27 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,801 | 3,932 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,444 | 2,530 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,567 | 3,665 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,874 | 15,012 | 15,443 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.06 | 17.79 | 19.1 |
Euro | EUR | 28,394 | 28,417 | 29,632 |
Dollar Đài Loan | TWD | 773.78 | - | 936.8 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,593.95 | - | 6,313.23 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,807.61 | 7,165.5 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 82,156 | 87,497 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. TCB - Cập nhật: 13/05/2025 11:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16048 | 16315 | 16890 |
CAD | CAD | 18038 | 18313 | 18931 |
CHF | CHF | 30107 | 30481 | 31121 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 28182 | 28448 | 29477 |
GBP | GBP | 33409 | 33796 | 34728 |
HKD | HKD | 0 | 3198 | 3400 |
JPY | JPY | 168 | 172 | 179 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 18 |
NZD | NZD | 0 | 14921 | 15512 |
SGD | SGD | 19350 | 19630 | 20154 |
THB | THB | 693 | 756 | 809 |
USD | USD (1,2) | 25678 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25716 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25744 | 25778 | 26120 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 1,44%, đạt mức 101,78 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Vào phiên giao dịch vừa qua, đồng USD tăng khi Mỹ và Trung Quốc đạt được thỏa thuận tạm thời cắt giảm thuế quan. Động thái này góp phần hạ nhiệt căng thẳng thương mại, đồng thời tác động mạnh đến diễn biến tỷ giá các đồng tiền chủ chốt. Theo đó, phía Mỹ cam kết giảm thuế đối với hàng hóa Trung Quốc từ mức 145% xuống còn 30% trong vòng 90 ngày. Đáp lại, Trung Quốc cũng tuyên bố hạ thuế với hàng hóa Mỹ từ 125% xuống 10% trong cùng khoảng thời gian.
Tại Geneva, Bộ trưởng Tài chính Mỹ Scott Bessent xác nhận hai bên đã thống nhất mức giảm thuế đối ứng tổng cộng lên tới 115% – được đánh giá là nỗ lực rõ rệt nhằm làm dịu căng thẳng thương mại vốn kéo dài suốt thời gian qua.
Ngay sau khi thông tin về thỏa thuận được công bố, thị trường tiền tệ toàn cầu ghi nhận phản ứng tích cực của đồng bạc xanh. Chỉ số USD Index – thước đo sức mạnh của đồng USD so với rổ 6 đồng tiền lớn – đã tăng 1,44%, lên 101,78 điểm, có thời điểm chạm mốc 101,91 điểm, mức cao nhất trong ba tuần qua.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Ngược lại, nhiều đồng tiền mạnh khác suy yếu đáng kể. Đồng euro (EUR) giảm 1,54%, xuống còn 1,1074 USD – mức giảm trong ngày lớn nhất kể từ ngày 6/11. Đồng bảng Anh (GBP) cũng giảm 1,07%, xuống 1,3162 USD, ghi nhận mức giảm sâu nhất kể từ đầu tháng 4.
Trong khi đó, đồng yên Nhật (JPY) – vốn được xem là tài sản trú ẩn an toàn – giảm mạnh 2,19% so với USD, đẩy tỷ giá USD/JPY lên 148,50, mức cao nhất kể từ ngày 3/4. Đồng franc Thụy Sĩ (CHF) cũng mất giá, với tỷ giá USD/CHF tăng lên 0,847, mức cao nhất trong hơn một tháng.
Diễn biến tích cực từ thỏa thuận thương mại Mỹ - Trung không chỉ hỗ trợ tâm lý thị trường, mà còn khiến giới đầu tư điều chỉnh lại kỳ vọng đối với chính sách tiền tệ của các ngân hàng trung ương lớn.
Theo các chuyên gia phân tích, khả năng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) và Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) sớm cắt giảm lãi suất đã giảm đi đáng kể khi triển vọng kinh tế được cải thiện. Hiện tại, thị trường dự báo Fed có thể thực hiện đợt cắt giảm lãi suất đầu tiên vào tháng 9, muộn hơn hai tháng so với dự đoán trước đó.
Các số liệu kinh tế quan trọng sẽ được công bố trong tuần này, bao gồm Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Mỹ vào ngày 13/5 và doanh số bán lẻ tháng 4 vào ngày 15/5, sẽ đóng vai trò then chốt trong việc xác định đường hướng chính sách của Fed thời gian tới.
Trong khi các đồng tiền trú ẩn suy yếu, tâm lý ưa rủi ro đã trở lại với thị trường. Đồng nhân dân tệ (CNY) của Trung Quốc tăng 0,52% so với USD, giao dịch quanh mức 7,201 CNY/USD, phản ánh kỳ vọng lạc quan của nhà đầu tư vào sự ổn định thương mại song phương.
Bên cạnh đó, tình hình địa chính trị quốc tế cũng có dấu hiệu lắng dịu, càng củng cố thêm xu hướng dịch chuyển dòng vốn sang các tài sản có độ rủi ro cao hơn, như cổ phiếu và hàng hóa.