Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 11/5, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm tuần 5 đồng, hiện ở mức 24.951 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 11/5/2025: Triển vọng tích cực từ các thỏa thuận quốc tế, đồng USD thế giới tiếp tục tăng tuần |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán hiện ở mức 23.754 - 26.148 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 26.613 - 29.414 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 163- 180 đồng.
Hôm nay 11/5, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 11/05/2025 09:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16118 | 16385 | 16969 |
CAD | CAD | 18096 | 18371 | 18995 |
CHF | CHF | 30572 | 30948 | 31621 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 28572 | 28839 | 29883 |
GBP | GBP | 33740 | 34129 | 35080 |
HKD | HKD | 0 | 3207 | 3411 |
JPY | JPY | 171 | 176 | 182 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15024 | 15625 |
SGD | SGD | 19454 | 19734 | 20278 |
THB | THB | 703 | 766 | 820 |
USD | USD (1,2) | 25699 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25738 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25766 | 25800 | 26155 |
1. BIDV - Cập nhật: 09/05/2025 13:50 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,800 | 25,800 | 26,160 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,768 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,768 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 33,951 | 34,043 | 34,943 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,282 | 3,292 | 3,391 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 30,810 | 30,906 | 31,767 |
Yên Nhật | JPY | 175.11 | 175.43 | 183.25 |
Baht Thái Lan | THB | 749.74 | 759 | 812.07 |
Dollar Australia | AUD | 16,397 | 16,456 | 16,901 |
Dollar Canada | CAD | 18,405 | 18,464 | 18,964 |
Dollar Singapore | SGD | 19,652 | 19,713 | 20,338 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,632 | 2,724 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.27 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,849 | 3,981 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,452 | 2,538 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,548 | 3,644 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,981 | 15,120 | 15,554 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.19 | 17.93 | 19.27 |
Euro | EUR | 28,755 | 28,778 | 30,006 |
Dollar Đài Loan | TWD | 777.95 | - | 941.86 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,633.75 | - | 6,359.66 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,810.25 | 7,168.24 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 82,426 | 87,642 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 11/05/2025 09:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,780 | 25,790 | 26,130 |
EUR | EUR | 28,557 | 28,672 | 29,776 |
GBP | GBP | 33,746 | 33,882 | 34,851 |
HKD | HKD | 3,275 | 3,288 | 3,394 |
CHF | CHF | 30,669 | 30,792 | 31,690 |
JPY | JPY | 173.90 | 174.60 | 181.74 |
AUD | AUD | 16,260 | 16,325 | 16,854 |
SGD | SGD | 19,615 | 19,694 | 20,232 |
THB | THB | 763 | 766 | 800 |
CAD | CAD | 18,311 | 18,385 | 18,897 |
NZD | NZD | 15,042 | 15,549 | |
KRW | KRW | 17.63 | 19.42 |
1. Sacombank - Cập nhật: 08/04/2002 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25785 | 25785 | 26145 |
AUD | AUD | 16257 | 16357 | 16925 |
CAD | CAD | 18304 | 18404 | 18957 |
CHF | CHF | 30785 | 30815 | 31712 |
CNY | CNY | 0 | 3549.6 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1130 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3930 | 0 |
EUR | EUR | 28845 | 28945 | 29720 |
GBP | GBP | 33935 | 33985 | 35098 |
HKD | HKD | 0 | 3355 | 0 |
JPY | JPY | 175.09 | 176.09 | 182.64 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.7 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.152 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6333 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2510 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15080 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 440 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2680 | 0 |
SGD | SGD | 19610 | 19740 | 20471 |
THB | THB | 0 | 730.9 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 845 | 0 |
XAU | XAU | 12000000 | 12000000 | 12150000 |
XBJ | XBJ | 12000000 | 12000000 | 12150000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,780 | 25,830 | 26,170 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,780 | 25,830 | 26,170 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,780 | 25,830 | 26,170 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,311 | 16,461 | 17,531 |
EURO | EUR | 28,899 | 29,049 | 30,224 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,245 | 18,345 | 19,662 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,685 | 19,835 | 20,311 |
JAPANESE YEN | JPY | 175.65 | 177.15 | 181.84 |
POUND LIVRE | GBP | 34,012 | 34,162 | 34,952 |
GOLD | XAU | 11,649,000 | 0 | 12,051,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,432 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 766 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng tuần 0,39%, đạt mức 100,42 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Trong phiên giao dịch đầu tuần, đồng USD giảm 0,25% xuống 99,78 điểm, trong bối cảnh giới đầu tư lo ngại về tác động từ các chính sách thuế quan của chính quyền Tổng thống Mỹ Donald Trump. Ông Juan Perez – Giám đốc giao dịch tại Monex USA – nhận định rằng sự không thay đổi trong quan điểm cứng rắn về thuế của Tổng thống Trump đang tạo ra sức ép nhất định lên thị trường.
Ngày 7/5, USD tiếp tục mất giá 0,44%, xuống còn 99,40 điểm, khi các nhà đầu tư chờ đợi thông tin cụ thể về các thỏa thuận thương mại mà Mỹ đang đàm phán, đặc biệt với Trung Quốc. Cùng thời điểm, đồng CAD tăng 0,39% so với USD sau cuộc gặp giữa Thủ tướng Canada và Tổng thống Mỹ tại Nhà Trắng.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Tới ngày 8/5, đồng USD quay đầu tăng 0,63%, lên 99,87 điểm sau khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) quyết định giữ nguyên mức lãi suất chuẩn trong khoảng 4,25% – 4,50%. Chiến lược gia Marvin Loh từ State Street đánh giá động thái này của Fed mang sắc thái “diều hâu” hơn kỳ vọng.
Ngày 9/5, Chỉ số DXY tiếp tục tăng mạnh 1,02%, lên 100,63 điểm sau khi Mỹ công bố thỏa thuận thương mại song phương với Anh. Thỏa thuận được coi là mang tính đột phá, giữ nguyên mức thuế cơ bản 10% đối với hàng hóa nhập khẩu từ Anh, bao gồm xe hơi. Thị trường đánh giá tích cực bước tiến này, coi đây là tiền đề cho các hiệp định thương mại tiềm năng khác.
Dù kết tuần với mức giảm nhẹ 0,22% về lại mốc 100,42 điểm, đồng bạc xanh vẫn ghi nhận xu hướng tăng trong tuần so với các đồng tiền lớn như franc Thụy Sĩ, yên Nhật và euro – nhờ tâm lý lạc quan của thị trường về triển vọng đàm phán thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc.
Ông Matthew Weller, Giám đốc nghiên cứu thị trường tại StoneX, cho biết tâm lý nhà đầu tư đang tích cực hơn trước thông tin Mỹ đạt được nhiều thỏa thuận mới và các cuộc đàm phán thương mại được kỳ vọng sẽ tiến triển nhanh chóng trong thời gian tới.
Trong khi đó, các ngân hàng trung ương có chính sách tiền tệ khác nhau trong tuần này: Fed giữ nguyên lãi suất, Ngân hàng Anh cắt giảm lãi suất, trong khi Thụy Điển và Na Uy không thay đổi chính sách.
Trái ngược với xu hướng tăng ở thị trường G10, USD có dấu hiệu suy yếu nhẹ tại châu Á. Cụ thể, đồng USD giảm 0,02% so với nhân dân tệ Trung Quốc, xuống còn 7,241 CNY/USD - phản ánh sự phân hóa trong ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế toàn cầu đối với từng khu vực.