Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 10/5, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 24 đồng, hiện ở mức 24.951 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 10/5/2025: Thị trường kỳ vọng vào đàm phán thương mại Mỹ - Trung, đồng USD giảm nhẹ |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán tăng nhẹ, hiện ở mức 23.754 - 26.148 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức 26.613 - 29.414 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức 163- 180 đồng.
Hôm nay 10/5, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 13/05/2025 10:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16036 | 16302 | 16877 |
CAD | CAD | 18034 | 18309 | 18928 |
CHF | CHF | 30087 | 30461 | 31111 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 28175 | 28441 | 29476 |
GBP | GBP | 33397 | 33785 | 34725 |
HKD | HKD | 0 | 3199 | 3401 |
JPY | JPY | 168 | 172 | 178 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14916 | 15505 |
SGD | SGD | 19348 | 19628 | 20153 |
THB | THB | 692 | 755 | 808 |
USD | USD (1,2) | 25685 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25723 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25751 | 25785 | 26128 |
1. BIDV - Cập nhật: 13/05/2025 08:08 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,790 | 25,790 | 26,150 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,758 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,758 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 33,792 | 33,883 | 34,780 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,273 | 3,283 | 3,383 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 30,320 | 30,415 | 31,250 |
Yên Nhật | JPY | 172.06 | 172.37 | 180.06 |
Baht Thái Lan | THB | 741.37 | 750.53 | 803 |
Dollar Australia | AUD | 16,301 | 16,360 | 16,802 |
Dollar Canada | CAD | 18,319 | 18,377 | 18,874 |
Dollar Singapore | SGD | 19,568 | 19,629 | 20,240 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,602 | 2,694 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.27 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,801 | 3,932 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,444 | 2,530 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,567 | 3,665 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,874 | 15,012 | 15,443 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.06 | 17.79 | 19.1 |
Euro | EUR | 28,394 | 28,417 | 29,632 |
Dollar Đài Loan | TWD | 773.78 | - | 936.8 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,593.95 | - | 6,313.23 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,807.61 | 7,165.5 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 82,156 | 87,497 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 13/05/2025 10:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,780 | 25,790 | 26,130 |
EUR | EUR | 28,246 | 28,359 | 29,459 |
GBP | GBP | 33,605 | 33,740 | 34,707 |
HKD | HKD | 3,266 | 3,279 | 3,385 |
CHF | CHF | 30,195 | 30,316 | 31,215 |
JPY | JPY | 171.42 | 172.11 | 179.17 |
AUD | AUD | 16,194 | 16,259 | 16,787 |
SGD | SGD | 19,549 | 19,628 | 20,163 |
THB | THB | 757 | 760 | 793 |
CAD | CAD | 18,241 | 18,314 | 18,822 |
NZD | NZD | 14,944 | 15,449 | |
KRW | KRW | 17.54 | 19.32 |
1. Sacombank - Cập nhật: 21/03/2003 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25768 | 25768 | 26128 |
AUD | AUD | 16207 | 16307 | 16873 |
CAD | CAD | 18213 | 18313 | 18869 |
CHF | CHF | 30326 | 30356 | 31240 |
CNY | CNY | 0 | 3572.8 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1130 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3930 | 0 |
EUR | EUR | 28450 | 28550 | 29325 |
GBP | GBP | 33694 | 33744 | 34857 |
HKD | HKD | 0 | 3355 | 0 |
JPY | JPY | 171.85 | 172.85 | 179.41 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.7 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.152 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6333 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2510 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15021 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 440 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2680 | 0 |
SGD | SGD | 19508 | 19638 | 20366 |
THB | THB | 0 | 720.7 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 845 | 0 |
XAU | XAU | 11800000 | 11800000 | 12000000 |
XBJ | XBJ | 11000000 | 11000000 | 12000000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,790 | 25,840 | 26,220 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,790 | 25,840 | 26,220 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,790 | 25,840 | 26,220 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,226 | 16,376 | 17,447 |
EURO | EUR | 28,521 | 28,671 | 29,853 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,163 | 18,263 | 19,578 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,596 | 19,746 | 20,213 |
JAPANESE YEN | JPY | 172.49 | 173.99 | 178.63 |
POUND LIVRE | GBP | 33,807 | 33,957 | 34,755 |
GOLD | XAU | 11,748,000 | 0 | 11,952,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,454 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 757 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,22%, xuống mức 100,42 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD giảm nhẹ vào phiên giao dịch vừa qua nhưng đang trên đà tăng giá trong tuần so với các loại tiền tệ chính, sau khi thỏa thuận thương mại giữa Mỹ và Anh làm gia tăng sự lạc quan về các cuộc đàm phán sắp tới giữa Mỹ và Trung Quốc.
Thị trường tài chính hiện đang hướng đến các cuộc đàm phán thương mại giữa Washington và Bắc Kinh dự kiến bắt đầu vào hôm nay 10/5 tại Thụy Sĩ.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Tổng thống Donald Trump đã công bố một thỏa thuận thương mại giữa Mỹ và Anh vào ngày 8/5. Tuy nhiên, Mỹ vẫn giữ nguyên mức thuế quan 10% với hầu hết hàng hóa nhập khẩu từ Anh.
Đây là thỏa thuận đầu tiên trong hàng chục thỏa thuận thương mại mà chính quyền Tổng thống Trump dự kiến sẽ công bố trong những tuần tới. Anh là nước đầu tiên đạt được thỏa thuận với chính quyền Washington kể từ khi Tổng thống Donald Trump công bố chính sách thuế đối ứng ngày 2/4 nhằm định hình lại thương mại toàn cầu và giảm thâm hụt thương mại hàng hóa của Mỹ.
So với đồng franc Thụy Sĩ, đồng USD đang trên đà tăng trong tuần thứ tư liên tiếp, nhưng đã giảm 0,01%, xuống còn 0,83150 franc trong phiên giao dịch vừa qua.
Trong khi đó, đồng EUR đã thiết lập tuần giảm thứ ba liên tiếp so với đồng USD. Tuy nhiên, trong phiên giao dịch vừa qua, đồng EUR đã tăng 0,17%, đạt mức 1,125025 USD.
Đồng USD cũng đang trên đà tăng trong tuần thứ ba liên tiếp so với đồng yên Nhật, mặc dù đã giảm 0,39%, xuống mức 145,355 yên trong phiên giao dịch vừa qua.
Đồng bảng Anh hiện giao dịch ở mức cao hơn và đang tạo đà tăng tuần sau khi mất giá vào ngày 8-5, sau thông báo về thỏa thuận thương mại Mỹ-Anh. Đồng tiền này đã tăng 0,50%, đạt mức 1,3306 USD.