Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 12/5, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện ở mức 24.951 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 12/5/2025: Đồng USD hồi phục, EUR chịu áp lực điều chỉnh |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán hiện ở mức 23.754 - 26.148 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 26.613 - 29.414 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 163- 180 đồng.
Hôm nay 12/5, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 02/07/2025 02:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16672 | 16941 | 17521 |
CAD | CAD | 18682 | 18960 | 19578 |
CHF | CHF | 32497 | 32881 | 33533 |
CNY | CNY | 0 | 3570 | 3690 |
EUR | EUR | 30234 | 30508 | 31537 |
GBP | GBP | 35190 | 35584 | 36522 |
HKD | HKD | 0 | 3198 | 3400 |
JPY | JPY | 175 | 180 | 186 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 20 |
NZD | NZD | 0 | 15660 | 16253 |
SGD | SGD | 20015 | 20298 | 20826 |
THB | THB | 720 | 784 | 838 |
USD | USD (1,2) | 25865 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25905 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25933 | 25967 | 26310 |
1. BIDV - Cập nhật: 01/07/2025 13:33 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,957 | 25,957 | 26,307 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,919 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,919 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 35,496 | 35,592 | 36,476 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,271 | 3,280 | 3,378 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,604 | 32,705 | 33,515 |
Yên Nhật | JPY | 178.69 | 179.01 | 186.5 |
Baht Thái Lan | THB | 765.65 | 775.1 | 828.67 |
Dollar Australia | AUD | 16,917 | 16,978 | 17,447 |
Dollar Canada | CAD | 18,900 | 18,961 | 19,509 |
Dollar Singapore | SGD | 20,153 | 20,215 | 20,888 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,717 | 2,810 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.28 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,058 | 4,196 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,551 | 2,638 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,600 | 3,696 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,586 | 15,731 | 16,181 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.8 | 18.56 | 20.03 |
Euro | EUR | 30,360 | 30,385 | 31,606 |
Dollar Đài Loan | TWD | 808.24 | - | 978.11 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,824.69 | - | 6,569.36 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,852.24 | 7,209.1 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 83,354 | 88,588 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 02/07/2025 02:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,950 | 25,960 | 26,300 |
EUR | EUR | 30,205 | 30,326 | 31,455 |
GBP | GBP | 35,265 | 35,407 | 36,404 |
HKD | HKD | 3,264 | 3,277 | 3,382 |
CHF | CHF | 32,381 | 32,511 | 33,456 |
JPY | JPY | 177.47 | 178.18 | 185.60 |
AUD | AUD | 16,831 | 16,899 | 17,436 |
SGD | SGD | 20,182 | 20,263 | 20,818 |
THB | THB | 783 | 786 | 821 |
CAD | CAD | 18,860 | 18,936 | 19,468 |
NZD | NZD | 15,653 | 16,163 | |
KRW | KRW | 18.49 | 20.33 |
1. Sacombank - Cập nhật: 18/05/2007 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25945 | 25945 | 26305 |
AUD | AUD | 16853 | 16953 | 17524 |
CAD | CAD | 18861 | 18961 | 19515 |
CHF | CHF | 32749 | 32779 | 33666 |
CNY | CNY | 0 | 3612.6 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4120 | 0 |
EUR | EUR | 30506 | 30606 | 31392 |
GBP | GBP | 35500 | 35550 | 36658 |
HKD | HKD | 0 | 3330 | 0 |
JPY | JPY | 179.29 | 180.29 | 186.81 |
KHR | KHR | 0 | 6.267 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.8 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.152 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2590 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15775 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 438 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2760 | 0 |
SGD | SGD | 20175 | 20305 | 21038 |
THB | THB | 0 | 750.8 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 900 | 0 |
XAU | XAU | 11600000 | 11600000 | 12050000 |
XBJ | XBJ | 10200000 | 10200000 | 12050000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,958 | 26,008 | 26,260 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,958 | 26,008 | 26,260 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,958 | 26,008 | 26,260 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,903 | 17,053 | 18,117 |
EURO | EUR | 30,494 | 30,644 | 31,811 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,813 | 18,913 | 20,222 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,254 | 20,404 | 20,890 |
JAPANESE YEN | JPY | 179.66 | 181.16 | 185.78 |
POUND LIVRE | GBP | 35,555 | 35,705 | 36,600 |
GOLD | XAU | 11,868,000 | 0 | 12,072,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,498 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 785 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) chốt ở mức 100,42 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Chỉ số USD Index (DXY), thước đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã khép lại tuần trước ở mức 100,42 điểm. Đây là mức tăng nhẹ nhưng cho thấy xu hướng phục hồi của USD kể từ mức đáy 99,18 điểm hồi đầu tháng.
DXY đã tăng dần trong ba tuần liên tiếp. Dù có sự điều chỉnh nhẹ đầu tuần trước, đồng USD nhanh chóng phục hồi khi thị trường phản ứng tích cực trước việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) duy trì mức lãi suất điều hành trong khoảng 4,25% – 4,5%. Fed cũng phát đi tín hiệu thận trọng, khẳng định chưa vội cắt giảm lãi suất khi chưa đánh giá đầy đủ tác động của chính sách tài khóa và tình hình kinh tế vĩ mô.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm của Mỹ hiện đang dao động quanh mức kháng cự 4,4%. Nếu lợi suất bứt phá lên trên ngưỡng này, khả năng cao sẽ tiếp tục tiến tới vùng 4,55% – 4,6%, thậm chí 4,8% – 4,85%. Ngược lại, nếu áp lực bán tăng trở lại, lợi suất có thể điều chỉnh về vùng hỗ trợ 4,1% – 4,2%.
Diễn biến của lợi suất trái phiếu Mỹ đóng vai trò then chốt trong việc xác định dòng vốn đầu tư và ảnh hưởng mạnh đến tỷ giá USD toàn cầu.
Thị trường tài chính toàn cầu đang hướng sự chú ý tới báo cáo chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Mỹ sẽ công bố trong tuần tới. Đây được xem là dữ liệu quan trọng để đánh giá liệu Fed có thể sớm nới lỏng chính sách hay không. Nếu CPI cho thấy lạm phát tiếp tục hạ nhiệt, áp lực giảm đối với USD sẽ gia tăng và có thể đẩy lợi suất trái phiếu xuống thấp hơn.
Ngược lại, lạm phát nóng hơn dự kiến có thể củng cố quan điểm “diều hâu” của Fed, giữ lãi suất cao trong thời gian dài hơn và hỗ trợ USD tiếp tục tăng giá.
Đồng euro (EUR) tiếp tục chịu áp lực điều chỉnh. Tỷ giá EUR/USD đã giảm xuống mốc 1,12, sát với dự báo trước đó. Nếu mức hỗ trợ này bị xuyên thủng, đồng EUR có thể giảm sâu hơn về vùng 1,1150. Tuy nhiên, giới phân tích cho rằng khả năng giảm xuống dưới mức này là không cao.
Trong kịch bản cơ sở, đồng EUR có thể bật tăng trở lại từ vùng hỗ trợ 1,1150, hướng tới các ngưỡng 1,16 – 1,18 trong trung hạn. Nếu các yếu tố hỗ trợ về chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) xuất hiện, đồng EUR có thể quay lại mốc 1,20 trong những tháng tới.
Với việc DXY phục hồi từ vùng 99,18 điểm và giữ vững trên mốc tâm lý 100, giới đầu tư đánh giá triển vọng tăng giá ngắn hạn là khả quan. Nếu DXY vượt qua mốc kháng cự 102, chỉ số này có thể mở rộng đà tăng lên vùng 101,5 – 102, thậm chí cao hơn.
Tuy nhiên, trong trường hợp chỉ số không thể bứt phá và quay đầu giảm, vùng hỗ trợ 98 – 96 sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc ngăn chặn xu hướng tiêu cực kéo dài. Đây cũng là khu vực mà giới phân tích kỳ vọng DXY sẽ hồi phục trở lại, đảm bảo vị thế của USD trong trung hạn.