Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 15/5, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giữ nguyên ở mức 24.973 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 15/5/2025: Tỷ giá trung tâm giữ nguyên, đồng USD thế giới tăng nhẹ |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán giữ nguyên, hiện ở mức 23.748 - 26.142 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 26.556 - 29.351 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức 161 - 178 đồng.
Hôm nay 15/5, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 15/05/2025 10:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16174 | 16441 | 17021 |
CAD | CAD | 18031 | 18306 | 18923 |
CHF | CHF | 30240 | 30615 | 31262 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 28396 | 28663 | 29690 |
GBP | GBP | 33625 | 34014 | 34958 |
HKD | HKD | 0 | 3190 | 3392 |
JPY | JPY | 170 | 174 | 180 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15006 | 15588 |
SGD | SGD | 19420 | 19700 | 20225 |
THB | THB | 691 | 754 | 807 |
USD | USD (1,2) | 25670 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25708 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25736 | 25770 | 26110 |
1. Agribank - Cập nhật: 15/05/2025 10:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,750 | 25,760 | 26,100 |
EUR | EUR | 28,442 | 28,556 | 29,659 |
GBP | GBP | 33,804 | 33,940 | 34,910 |
HKD | HKD | 3,257 | 3,270 | 3,376 |
CHF | CHF | 30,302 | 30,424 | 31,321 |
JPY | JPY | 173.12 | 173.82 | 181 |
AUD | AUD | 16,357 | 16,423 | 16,953 |
SGD | SGD | 19,607 | 19,686 | 20,224 |
THB | THB | 756 | 759 | 792 |
CAD | CAD | 18,237 | 18,310 | 18,819 |
NZD | NZD | 15,053 | 15,560 | |
KRW | KRW | 17.68 | 19.49 |
1. BIDV - Cập nhật: 15/05/2025 09:19 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,740 | 25,740 | 26,100 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,710 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,710 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 33,957 | 34,049 | 34,961 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,261 | 3,271 | 3,370 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 30,406 | 30,500 | 31,350 |
Yên Nhật | JPY | 173.62 | 173.93 | 181.7 |
Baht Thái Lan | THB | 739.49 | 748.63 | 801.23 |
Dollar Australia | AUD | 16,458 | 16,518 | 16,962 |
Dollar Canada | CAD | 18,305 | 18,364 | 18,857 |
Dollar Singapore | SGD | 19,602 | 19,663 | 20,285 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,617 | 2,709 |
Kip Lào | LAK | - | 0.91 | 1.27 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,823 | 3,955 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,452 | 2,539 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,554 | 3,650 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,969 | 15,108 | 15,548 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.17 | 17.91 | 19.23 |
Euro | EUR | 28,564 | 28,586 | 29,809 |
Dollar Đài Loan | TWD | 775.19 | - | 938.54 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,641.58 | - | 6,365.78 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,794.41 | 7,151.8 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 81,933 | 87,347 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Sacombank - Cập nhật: 11/09/2008 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25733 | 25733 | 26093 |
AUD | AUD | 16346 | 16446 | 17014 |
CAD | CAD | 18199 | 18299 | 18850 |
CHF | CHF | 30449 | 30479 | 31367 |
CNY | CNY | 0 | 3556.7 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1130 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3930 | 0 |
EUR | EUR | 28654 | 28754 | 29530 |
GBP | GBP | 33900 | 33950 | 35062 |
HKD | HKD | 0 | 3270 | 0 |
JPY | JPY | 173.63 | 174.63 | 181.18 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.7 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.152 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6333 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2510 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15096 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 440 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2680 | 0 |
SGD | SGD | 19556 | 19686 | 20418 |
THB | THB | 0 | 720.4 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 845 | 0 |
XAU | XAU | 11600000 | 11600000 | 11900000 |
XBJ | XBJ | 11000000 | 11000000 | 11900000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,730 | 25,780 | 26,180 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,730 | 25,780 | 26,180 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,730 | 25,780 | 26,180 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,408 | 16,558 | 17,635 |
EURO | EUR | 28,695 | 28,845 | 30,034 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,146 | 18,246 | 19,569 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,629 | 19,779 | 20,265 |
JAPANESE YEN | JPY | 174.12 | 175.62 | 180.37 |
POUND LIVRE | GBP | 33,985 | 34,135 | 34,938 |
GOLD | XAU | 11,738,000 | 0 | 11,942,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,441 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 756 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,07%, đạt mức 101,02 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Kết thúc phiên giao dịch mới đây, đồng USD phục hồi sau phiên giảm trước đó khi các nhà đầu tư chờ đợi những tín hiệu mới cho thấy các cuộc chiến thương mại toàn cầu sẽ tiếp tục dịu đi.
Chỉ số USD Index (DXY) – thước đo sức mạnh đồng USD so với rổ 6 đồng tiền lớn (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) – tăng nhẹ 0,07%, đạt 101,02 điểm. Đà phục hồi này đến sau khi Mỹ và Trung Quốc đạt được một thỏa thuận thương mại tạm thời, giúp xoa dịu lo ngại về một cuộc chiến thương mại kéo dài giữa hai nền kinh tế lớn nhất thế giới.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Tuy nhiên, đà tăng của đồng USD bị kìm hãm bởi dữ liệu chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Mỹ thấp hơn kỳ vọng, khiến giới đầu tư giảm bớt kỳ vọng vào việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sớm nới lỏng chính sách tiền tệ.
Hiện tại, thị trường đang định giá khoảng 74% khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất ít nhất 25 điểm cơ bản trong cuộc họp tháng 9 tới, theo dữ liệu từ LSEG. Một số định chế tài chính lớn như Goldman Sachs, JPMorgan và Barclays cũng đã điều chỉnh giảm dự báo về suy thoái kinh tế Mỹ, đồng thời thu hẹp kỳ vọng về việc Fed sẽ nới lỏng chính sách mạnh tay trong năm nay.
Cuộc gặp ngày 5/5 giữa Thứ trưởng Tài chính Hàn Quốc Choi Ji-young và ông Robert Kaproth, Phó Trợ lý Bộ trưởng Tài chính Mỹ, đã tác động tiêu cực đến đồng USD khi hai bên thảo luận về thị trường ngoại hối. Sau cuộc gặp, đồng won Hàn Quốc tăng 0,84% so với USD, lên mức 1.402,66 won/USD. Tương tự, đồng USD cũng giảm 0,52% so với yên Nhật, còn 146,71 JPY/USD.
Trong khi đó, các quan chức Fed vẫn giữ quan điểm thận trọng. Chủ tịch Fed khu vực Chicago Austan Goolsbee cho rằng dữ liệu lạm phát tháng 4 chưa đủ để thay đổi lập trường chính sách, trong khi Phó Chủ tịch Fed Philip Jefferson lưu ý rằng triển vọng giá cả vẫn bất định, nhất là trong bối cảnh nguy cơ áp thuế nhập khẩu mới.
Đồng bảng Anh và đồng euro cũng ghi nhận xu hướng giảm nhẹ. Bảng Anh mất 0,32%, xuống còn 1,3261 USD, sau khi thành viên Ủy ban Chính sách tiền tệ Ngân hàng Anh Catherine Mann tuyên bố giữ nguyên lãi suất, thay vì cắt giảm mạnh như kỳ vọng. Đồng euro giảm 0,06%, còn 1,1177 USD.