Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 14/5, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 28 đồng, hiện ở mức 24.973 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 14/5/2025: Đồng USD thế giới "lao dốc" sau tín hiệu hạ nhiệt lạm phát Mỹ |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán giảm nhẹ, hiện ở mức 23.748 - 26.142 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 26.640 - 29.444 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức 162 - 180 đồng.
Hôm nay 14/5, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 14/05/2025 11:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16290 | 16558 | 17139 |
CAD | CAD | 18109 | 18384 | 18998 |
CHF | CHF | 30289 | 30664 | 31312 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 28406 | 28672 | 29705 |
GBP | GBP | 33721 | 34109 | 35056 |
HKD | HKD | 0 | 3194 | 3396 |
JPY | JPY | 169 | 173 | 179 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15119 | 15710 |
SGD | SGD | 19401 | 19681 | 20209 |
THB | THB | 695 | 758 | 812 |
USD | USD (1,2) | 25694 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25733 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25761 | 25795 | 26137 |
1. BIDV - Cập nhật: 14/05/2025 08:12 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,780 | 25,780 | 26,140 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,749 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,749 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,104 | 34,197 | 35,112 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,270 | 3,279 | 3,379 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 30,478 | 30,573 | 31,424 |
Yên Nhật | JPY | 172.66 | 172.97 | 180.68 |
Baht Thái Lan | THB | 743.09 | 752.26 | 805.59 |
Dollar Australia | AUD | 16,563 | 16,623 | 17,070 |
Dollar Canada | CAD | 18,378 | 18,437 | 18,932 |
Dollar Singapore | SGD | 19,610 | 19,671 | 20,291 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,625 | 2,717 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.27 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,829 | 3,962 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,461 | 2,550 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,564 | 3,661 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,086 | 15,227 | 15,669 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.03 | 17.76 | 19.09 |
Euro | EUR | 28,605 | 28,628 | 29,847 |
Dollar Đài Loan | TWD | 770.99 | - | 933.43 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,639.84 | - | 6,368.11 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,805.15 | 7,162.95 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 82,177 | 87,492 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 14/05/2025 11:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,770 | 25,780 | 26,120 |
EUR | EUR | 28,452 | 28,566 | 29,668 |
GBP | GBP | 33,916 | 34,052 | 35,023 |
HKD | HKD | 3,262 | 3,275 | 3,381 |
CHF | CHF | 30,354 | 30,476 | 31,375 |
JPY | JPY | 171.89 | 172.58 | 179.66 |
AUD | AUD | 16,458 | 16,524 | 17,055 |
SGD | SGD | 19,594 | 19,673 | 20,210 |
THB | THB | 759 | 762 | 796 |
CAD | CAD | 18,293 | 18,366 | 18,877 |
NZD | NZD | 15,157 | 15,665 | |
KRW | KRW | 17.53 | 19.31 |
1. Sacombank - Cập nhật: 16/12/2005 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25770 | 25770 | 26130 |
AUD | AUD | 16455 | 16555 | 17123 |
CAD | CAD | 18286 | 18386 | 18941 |
CHF | CHF | 30515 | 30545 | 31433 |
CNY | CNY | 0 | 3561 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1130 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3930 | 0 |
EUR | EUR | 28678 | 28778 | 29553 |
GBP | GBP | 34011 | 34061 | 35174 |
HKD | HKD | 0 | 3355 | 0 |
JPY | JPY | 172.91 | 173.91 | 180.42 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.7 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.152 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6333 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2510 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15219 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 440 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2680 | 0 |
SGD | SGD | 19554 | 19684 | 20415 |
THB | THB | 0 | 723.6 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 845 | 0 |
XAU | XAU | 11850000 | 11850000 | 12050000 |
XBJ | XBJ | 11000000 | 11000000 | 12050000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,770 | 25,820 | 26,180 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,770 | 25,820 | 26,180 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,770 | 25,820 | 26,180 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,491 | 16,641 | 17,707 |
EURO | EUR | 28,724 | 28,874 | 30,054 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,211 | 18,311 | 19,631 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,620 | 19,770 | 20,248 |
JAPANESE YEN | JPY | 173.22 | 174.72 | 179.37 |
POUND LIVRE | GBP | 34,116 | 34,266 | 35,058 |
GOLD | XAU | 11,848,000 | 0 | 12,052,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,448 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 759 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,86%, xuống mức 100,93 điểm.
Nguyên nhân chính là báo cáo cho thấy chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Mỹ trong tháng 4 chỉ tăng 0,2%, thấp hơn mức dự báo 0,3% từ giới phân tích.
Tính theo năm, CPI của Mỹ giảm từ 2,4% xuống còn 2,3%, củng cố kỳ vọng rằng lạm phát đang dần được kiểm soát, giúp giảm áp lực lên người tiêu dùng và doanh nghiệp.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Vào phiên giao dịch vừa qua, đồng USD giảm, sau dữ liệu mới công bố cho thấy lạm phát tiêu dùng vào tháng 4 của Mỹ tăng ít hơn dự kiến, sau khi Tổng thống Donald Trump công bố một loạt chính sách thuế quan.
Mỹ và Trung Quốc cho biết vào đầu tuần rằng họ sẽ tạm dừng chiến tranh thương mại trong 90 ngày, giảm mức thuế quan và đàm phán một thỏa thuận lâu dài hơn. Thỏa thuận này đã thúc đẩy nhu cầu của nhà đầu tư đối với cổ phiếu, tiền điện tử và hàng hóa. Số liệu lạm phát mới công bố cũng tạo đà tăng thuận lợi cho các tài sản rủi ro.
Báo cáo mới nhất của Cục Thống kê Lao động Mỹ, cho thấy lạm phát tiêu dùng (CPI) tháng 4 chỉ tăng 0,2%, thấp hơn mức dự báo 0,3%. Tính theo năm, CPI giảm từ 2,4% xuống 2,3%. Thông tin này ngay lập tức tác động tới thị trường tiền tệ toàn cầu, kéo đồng USD giảm giá và làm dấy lên kỳ vọng về khả năng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ giữ nguyên lãi suất trong các tháng tới.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Tuy nhiên, lợi suất trái phiếu Mỹ vẫn ghi nhận mức tăng nhẹ: trái phiếu kỳ hạn 10 năm đạt 4,473%, còn kỳ hạn 2 năm lên mức 4,004%, phản ánh sự thận trọng của thị trường trước quyết định tiếp theo của Fed.
Đồng USD đã giảm trở lại sau khi tăng mạnh trong phiên trước đó sau dữ liệu lạm phát.
Ở một diễn biến ngược lại, đồng EUR tăng 0,94%, đạt mức 1,1191 USD.
Sau các cuộc đàm phán tại Geneva vào cuối tuần vừa qua, Mỹ cho biết họ sẽ cắt giảm thuế đối với hàng nhập khẩu từ Trung Quốc từ mức 145% xuống 30%, trong khi Trung Quốc cho biết họ sẽ cắt giảm thuế đối với hàng nhập khẩu từ Mỹ từ mức 125% xuống 10%.
Sự thay đổi trong quan hệ thương mại Mỹ-Trung đã khiến các nhà giao dịch giảm kỳ vọng của họ về việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) cắt giảm lãi suất.