Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 17/5, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 10 đồng, hiện ở mức 24.960 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 17/5/2025: Chốt phiên tuần, đồng USD thế giới nhích nhẹ |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán giảm nhẹ, hiện ở mức 23.762 - 26.158 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 26.570 - 29.367 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 1623 - 181 đồng.
Hôm nay 17/5, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. OCB - Cập nhật: 16/05/2025 16:13 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,730 | 25,780 | 26,130 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,730 | 25,780 | 26,130 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,730 | 25,780 | 26,130 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,338 | 16,488 | 17,563 |
EURO | EUR | 28,711 | 28,861 | 30,047 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,158 | 18,258 | 19,581 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,660 | 19,810 | 20,292 |
JAPANESE YEN | JPY | 175.2 | 176.7 | 181.46 |
POUND LIVRE | GBP | 34,052 | 34,202 | 35,002 |
GOLD | XAU | 11,568,000 | 0 | 11,872,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,445 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 759 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
1. BIDV - Cập nhật: 16/05/2025 14:03 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,750 | 25,750 | 26,110 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,720 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,720 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,085 | 34,177 | 35,100 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,260 | 3,270 | 3,369 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 30,618 | 30,713 | 31,573 |
Yên Nhật | JPY | 175.08 | 175.4 | 183.22 |
Baht Thái Lan | THB | 745.58 | 754.78 | 807.58 |
Dollar Australia | AUD | 16,419 | 16,478 | 16,929 |
Dollar Canada | CAD | 18,336 | 18,395 | 18,897 |
Dollar Singapore | SGD | 19,673 | 19,734 | 20,360 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,622 | 2,715 |
Kip Lào | LAK | - | 0.91 | 1.27 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,831 | 3,963 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,450 | 2,539 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,563 | 3,660 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,983 | 15,122 | 15,564 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.32 | 18.06 | 19.4 |
Euro | EUR | 28,618 | 28,641 | 29,861 |
Dollar Đài Loan | TWD | 778.43 | - | 942.46 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,675.47 | - | 6,404.03 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,797.05 | 7,154.54 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 82,154 | 87,358 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. TCB - Cập nhật: 17/05/2025 11:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16064 | 16331 | 16925 |
CAD | CAD | 18030 | 18305 | 18929 |
CHF | CHF | 30295 | 30670 | 31327 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 28310 | 28576 | 29618 |
GBP | GBP | 33605 | 33993 | 34949 |
HKD | HKD | 0 | 3186 | 3390 |
JPY | JPY | 171 | 175 | 181 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14935 | 15529 |
SGD | SGD | 19399 | 19679 | 20218 |
THB | THB | 690 | 753 | 812 |
USD | USD (1,2) | 25660 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25698 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25726 | 25760 | 26115 |
1. Sacombank - Cập nhật: 07/06/2001 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25740 | 25740 | 26100 |
AUD | AUD | 16288 | 16388 | 16956 |
CAD | CAD | 18213 | 18313 | 18867 |
CHF | CHF | 30579 | 30609 | 31494 |
CNY | CNY | 0 | 3561.9 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1130 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3930 | 0 |
EUR | EUR | 28660 | 28760 | 29532 |
GBP | GBP | 33942 | 33992 | 35103 |
HKD | HKD | 0 | 3270 | 0 |
JPY | JPY | 174.6 | 175.6 | 182.14 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.7 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.152 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6333 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2510 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15101 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 440 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2680 | 0 |
SGD | SGD | 19585 | 19715 | 20445 |
THB | THB | 0 | 724.3 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 845 | 0 |
XAU | XAU | 11630000 | 11630000 | 11870000 |
XBJ | XBJ | 10500000 | 10500000 | 11870000 |
1. Agribank - Cập nhật: 17/05/2025 11:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,750 | 25,760 | 26,100 |
EUR | EUR | 28,471 | 28,585 | 29,687 |
GBP | GBP | 33,905 | 34,041 | 35,012 |
HKD | HKD | 3,256 | 3,269 | 3,375 |
CHF | CHF | 30,547 | 30,670 | 31,579 |
JPY | JPY | 174.44 | 175.14 | 182.42 |
AUD | AUD | 16,260 | 16,325 | 16,854 |
SGD | SGD | 19,657 | 19,736 | 20,276 |
THB | THB | 762 | 765 | 799 |
CAD | CAD | 18,256 | 18,329 | 18,839 |
NZD | NZD | 14,961 | 15,467 | |
KRW | KRW | 17.73 | 19.55 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,10%, đạt mức 100,98 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD tăng nhẹ trong phiên giao dịch mới nhất, đánh dấu tuần tăng thứ tư liên tiếp. Nguyên nhân đến từ loạt dữ liệu kinh tế Mỹ trái chiều nhưng vẫn hỗ trợ đồng USD.
Báo cáo của Bộ Lao động Mỹ cho thấy giá nhập khẩu tăng 0,1% trong tháng trước, sau khi giảm 0,4% vào tháng 3. Mức tăng này cao hơn dự báo, chủ yếu do chi phí hàng hóa phục hồi dù giá năng lượng vẫn ở mức thấp. Các nhà kinh tế trong khảo sát của Reuters từng dự đoán giá nhập khẩu (không tính thuế quan) sẽ giảm 0,4%.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Tuy nhiên, một điểm tiêu cực đến từ Chỉ số Tâm lý người tiêu dùng do Đại học Michigan thực hiện, cho thấy niềm tin tiêu dùng giảm từ 52,2 (tháng 4) xuống 50,8 trong tháng 5, thấp hơn nhiều so với kỳ vọng 53,4. Đáng chú ý, kỳ vọng lạm phát 12 tháng tăng vọt từ 6,5% lên 7,3%, mức cao nhất kể từ tháng 11/1981.
Sự hồi phục của đồng USD còn được thúc đẩy bởi tuyên bố tạm dừng phần lớn các mức thuế giữa Mỹ và Trung Quốc trong vòng 90 ngày, giúp giảm bớt lo ngại về suy thoái toàn cầu. Nhờ đó, USD đã tăng hơn 1% trong tuần qua, trong khi EUR giảm 0,9%, ghi nhận tuần giảm mạnh nhất kể từ đầu tháng 2.
Chỉ số USD Index có thời điểm tăng lên 101,13 điểm trong phiên, đồng EUR giảm 0,37% còn 1,1146 USD. Đồng bảng Anh cũng không tránh khỏi xu hướng này, giảm 0,2% xuống còn 1,327 USD.
So với yên Nhật, đồng USD tăng 0,16%, giao dịch quanh mức 145,89 yên/USD. Tăng trưởng quý III của Nhật Bản vừa công bố ngày 16/5 cho thấy nền kinh tế nước này suy giảm lần đầu tiên sau một năm và với tốc độ nhanh hơn dự kiến.
Trước tình hình này, Bộ trưởng Tài chính Nhật Bản Katsunobu Kato cho biết sẽ tìm cách thảo luận các vấn đề ngoại hối với Bộ trưởng Tài chính Mỹ Scott Bessent trong tuần tới.
Triển vọng cắt giảm lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) cũng đang được thị trường điều chỉnh. Các nhà đầu tư hiện định giá 67,1% khả năng Fed sẽ giảm lãi suất 25 điểm cơ bản vào tháng 9, thay vì tháng 7 như trước.
Các quan chức Fed gần đây liên tục nhấn mạnh rằng Ngân hàng Trung ương cần thêm dữ liệu để đánh giá tác động của các chính sách thuế mới trước khi điều chỉnh chính sách tiền tệ.