Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 14/3, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giữ nguyên ở mức 24.758 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 14/3/2025: Đồng USD thế giới tăng nhẹ |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra, hiện ở mức 23.575 - 25.951 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ nhẹ, hiện ở mức 159 - 175 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức 25.603 - 28.298 đồng.đồng.
Hôm nay 14/3, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 14/03/2025 15:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15576 | 15840 | 16466 |
CAD | CAD | 17176 | 17448 | 18064 |
CHF | CHF | 28263 | 28630 | 29259 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 27081 | 27342 | 28368 |
GBP | GBP | 32221 | 32603 | 33538 |
HKD | HKD | 0 | 3153 | 3355 |
JPY | JPY | 164 | 168 | 175 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14308 | 14895 |
SGD | SGD | 18574 | 18851 | 19372 |
THB | THB | 675 | 738 | 791 |
USD | USD (1,2) | 25264 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25300 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25327 | 25360 | 25701 |
1. OCB - Cập nhật: 14/03/2025 10:26 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,350 | 25,400 | 25,640 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,350 | 25,400 | 25,640 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,350 | 25,400 | 25,640 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,742 | 15,892 | 16,956 |
EURO | EUR | 27,364 | 27,514 | 28,680 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,277 | 17,377 | 18,689 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,793 | 18,943 | 19,412 |
JAPANESE YEN | JPY | 169.04 | 170.54 | 175.12 |
POUND LIVRE | GBP | 32,623 | 32,773 | 33,549 |
GOLD | XAU | 9,408,000 | 0 | 9,562,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,374 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
1. BIDV - Cập nhật: 14/03/2025 13:41 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,345 | 25,345 | 25,705 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,331 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,331 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 32,612 | 32,687 | 33,568 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,229 | 3,235 | 3,334 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 28,499 | 28,527 | 29,331 |
Yên Nhật | JPY | 168.21 | 168.48 | 176.04 |
Baht Thái Lan | THB | 697.4 | 732.1 | 783.24 |
Dollar Australia | AUD | 15,882 | 15,905 | 16,335 |
Dollar Canada | CAD | 17,486 | 17,511 | 17,985 |
Dollar Singapore | SGD | 18,757 | 18,834 | 19,432 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,457 | 2,543 |
Kip Lào | LAK | - | 0.9 | 1.25 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,646 | 3,773 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,347 | 2,429 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,487 | 3,583 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,311 | 14,400 | 14,825 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.4 | 17.01 | 18.26 |
Euro | EUR | 27,221 | 27,265 | 28,463 |
Dollar Đài Loan | TWD | 699.29 | - | 846.24 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,368.84 | - | 6,057.68 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,690.5 | 7,043.94 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,568 | 85,715 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 95,600 |
1. Agribank - Cập nhật: 14/03/2025 15:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,300 | 25,350 | 25,690 |
EUR | EUR | 27,113 | 27,222 | 28,332 |
GBP | GBP | 32,375 | 32,505 | 33,465 |
HKD | HKD | 3,217 | 3,230 | 3,337 |
CHF | CHF | 28,307 | 28,421 | 29,315 |
JPY | JPY | 167.41 | 168.08 | 175.30 |
AUD | AUD | 15,771 | 15,834 | 16,354 |
SGD | SGD | 18,764 | 18,839 | 19,380 |
THB | THB | 739 | 742 | 774 |
CAD | CAD | 17,376 | 17,446 | 17,952 |
NZD | NZD | 14,357 | 14,858 | |
KRW | KRW | 16.78 | 18.51 |
1. Sacombank - Cập nhật: 11/12/2008 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25338 | 25338 | 25698 |
AUD | AUD | 15744 | 15844 | 16414 |
CAD | CAD | 17350 | 17450 | 18004 |
CHF | CHF | 28486 | 28516 | 29389 |
CNY | CNY | 0 | 3494.6 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1059 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3700 | 0 |
EUR | EUR | 27242 | 27342 | 28215 |
GBP | GBP | 32518 | 32568 | 33670 |
HKD | HKD | 0 | 3280 | 0 |
JPY | JPY | 168.46 | 168.96 | 175.47 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.138 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5935 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2370 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14412 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 420 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2470 | 0 |
SGD | SGD | 18723 | 18853 | 19580 |
THB | THB | 0 | 704 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 775 | 0 |
XAU | XAU | 9430000 | 9430000 | 9580000 |
XBJ | XBJ | 8500000 | 8500000 | 9560000 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,22%, đạt mức 103,83 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Kết thúc phiên giao dịch vừa qua, đồng USD tăng so với hầu hết các loại tiền tệ chính bao gồm đồng franc Thụy Sĩ và đồng EUR, khi các nhà đầu tư củng cố vị thế sau khi bán ra đồng USD, nhưng triển vọng vẫn khá ảm đạm, trong bối cảnh lo ngại về tăng trưởng chậm lại, phát sinh từ các chính sách thương mại của chính quyền Tổng thống Mỹ Donald Trump.
Tổng thống Donald Trump đã đe dọa sẽ áp thuế 200% đối với rượu vang, rượu cognac và các loại rượu nhập khẩu khác từ châu Âu, mở ra một mặt trận mới trong cuộc chiến thương mại toàn cầu, làm rung chuyển thị trường tài chính và dấy lên nỗi lo suy thoái. Động thái này được đưa ra sau khi phía Liên minh châu Âu (EU) áp thuế trả đũa lên 26 tỷ EUR (tương đương 28 tỷ USD) hàng Mỹ.
Trước đó, kế hoạch thiết lập lại tài khóa của Đức đã tiếp sức cho đồng EUR. Theo đó, các nhà chức trách của Đức đã công bố kế hoạch chi tiêu bao gồm dành 500 tỷ EUR (khoảng 539 tỷ USD) cho chương trình đầu tư cơ sở hạ tầng trong 10 năm, chiếm 12% GDP cùng với kế hoạch miễn trừ chi tiêu quốc phòng khỏi mức trần vay nghiêm ngặt.
Dữ liệu của Bộ Lao động Mỹ công bố ngày 13/3 cho thấy giá sản xuất của Mỹ bất ngờ không thay đổi vào tháng 2, nhưng triển vọng về thuế quan khó có thể giữ giá ở mức thấp trong những tháng tới.
![]() |
Biểu đồ biến động Chỉ số DXY trong 24 giờ qua. Ảnh: Marketwatch |
Đồng USD tăng 0,11%, đạt mức 0,883 so với đồng franc Thụy Sĩ. Ở chiều ngược lại, đồng EUR giảm 0,28%, xuống mức 1,0856 USD, nhưng vẫn neo gần mức cao nhất trong 5 tháng là 1,09470 USD đạt được vào đầu tuần.
So với đồng USD, đồng CAD giảm 0,39%, xuống mức 1,4424, sau khi Ngân hàng Trung ương Canada cắt giảm lãi suất chính sách chủ chốt 25 điểm cơ bản, với các tranh chấp thương mại khiến các nhà giao dịch lo lắng.
Đồng yên Nhật tăng 0,39% so với đồng USD, đạt mức 147,84 yên/USD, được thúc đẩy bởi kỳ vọng về lãi suất Nhật Bản sẽ tăng vào cuối năm nay. Ngân hàng Trung ương Nhật Bản dự kiến sẽ giữ nguyên lãi suất chủ chốt tại cuộc họp chính sách vào tuần tới, hơn 2/3 các nhà kinh tế trong một cuộc thăm dò của Reuters đã dự kiến lãi suất sẽ tăng 25 điểm cơ bản, lên mức 0,75% trong quý III, nhiều khả năng là vào tháng 7.