Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 13/3, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 5 đồng, hiện ở mức 24.758 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 13/3/2025: Đồng USD thế giới tiếp tục giảm |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức 23.571 - 25.945 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức 159 - 176 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 25.653 - 28.354 đồng.
Hôm nay 13/3, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. Sacombank - Cập nhật: 11/12/2008 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25345 | 25345 | 25705 |
AUD | AUD | 15705 | 15805 | 16368 |
CAD | CAD | 17331 | 17431 | 17988 |
CHF | CHF | 28481 | 28511 | 29397 |
CNY | CNY | 0 | 3486.7 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1059 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3700 | 0 |
EUR | EUR | 27229 | 27329 | 28210 |
GBP | GBP | 32537 | 32587 | 33700 |
HKD | HKD | 0 | 3280 | 0 |
JPY | JPY | 169.25 | 169.75 | 176.26 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.138 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5935 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2370 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14365 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 420 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2470 | 0 |
SGD | SGD | 18716 | 18846 | 19574 |
THB | THB | 0 | 702.4 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 775 | 0 |
XAU | XAU | 9360000 | 9360000 | 9560000 |
XBJ | XBJ | 8500000 | 8500000 | 9560000 |
1. Agribank - Cập nhật: 14/03/2025 09:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,320 | 25,330 | 25,670 |
EUR | EUR | 27,131 | 27,240 | 28,350 |
GBP | GBP | 32,423 | 32,553 | 33,513 |
HKD | HKD | 3,215 | 3,228 | 3,335 |
CHF | CHF | 28,326 | 28,440 | 29,335 |
JPY | JPY | 167.87 | 168.54 | 175.80 |
AUD | AUD | 15,713 | 15,776 | 16,295 |
SGD | SGD | 18,745 | 18,820 | 19,360 |
THB | THB | 737 | 740 | 773 |
CAD | CAD | 17,353 | 17,423 | 17,928 |
NZD | NZD | 14,295 | 14,795 | |
KRW | KRW | 16.76 | 18.49 |
1. BIDV - Cập nhật: 14/03/2025 09:03 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,345 | 25,345 | 25,705 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,331 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,331 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 32,610 | 32,685 | 33,568 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,228 | 3,235 | 3,334 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 28,496 | 28,524 | 29,331 |
Yên Nhật | JPY | 168.76 | 169.03 | 176.61 |
Baht Thái Lan | THB | 697.19 | 731.88 | 783.24 |
Dollar Australia | AUD | 15,856 | 15,880 | 16,311 |
Dollar Canada | CAD | 17,473 | 17,497 | 17,972 |
Dollar Singapore | SGD | 18,751 | 18,828 | 19,429 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,458 | 2,544 |
Kip Lào | LAK | - | 0.9 | 1.25 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,646 | 3,773 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,346 | 2,428 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,484 | 3,579 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,293 | 14,382 | 14,807 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.37 | 16.98 | 18.24 |
Euro | EUR | 27,221 | 27,265 | 28,463 |
Dollar Đài Loan | TWD | 698.51 | - | 845.81 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,366.42 | - | 6,053.59 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,688.72 | 7,045.82 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,532 | 85,788 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 95,600 |
1. TCB - Cập nhật: 14/03/2025 09:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15513 | 15777 | 16411 |
CAD | CAD | 17140 | 17411 | 18037 |
CHF | CHF | 28235 | 28601 | 29260 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 27039 | 27300 | 28345 |
GBP | GBP | 32227 | 32609 | 33554 |
HKD | HKD | 0 | 3151 | 3355 |
JPY | JPY | 165 | 169 | 175 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14248 | 14843 |
SGD | SGD | 18551 | 18828 | 19360 |
THB | THB | 673 | 736 | 790 |
USD | USD (1,2) | 25269 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25305 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25332 | 25365 | 25708 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,350 | 25,400 | 25,660 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,350 | 25,400 | 25,660 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,350 | 25,400 | 25,660 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,742 | 15,892 | 16,960 |
EURO | EUR | 27,371 | 27,521 | 28,695 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,272 | 17,372 | 18,691 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,790 | 18,940 | 19,414 |
JAPANESE YEN | JPY | 168.97 | 170.47 | 175.15 |
POUND LIVRE | GBP | 32,625 | 32,775 | 33,562 |
GOLD | XAU | 9,288,000 | 0 | 9,442,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,372 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,16%, xuống mức 103,91 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Kết thúc phiên giao dịch vừa qua, đồng USD giảm nhẹ so với các loại tiền tệ chính bao gồm đồng yên Nhật và đồng EUR, khi dữ liệu cho thấy lạm phát chậm lại, cùng với lo ngại của các nhà đầu tư về những tác động từ chính sách thuế quan của Tổng thống Mỹ Donald Trump.
Tổng thống Mỹ Donald Trump tuyên bố sẽ đáp trả lời đe dọa của Liên minh châu Âu (EU) về việc áp thuế trả đũa đối với hàng hóa của Mỹ từ tháng 4, sau khi Tổng thống Trump áp dụng thuế quan toàn diện đối với thép và nhôm nhập khẩu. Theo đó, vài giờ sau khi thuế nhôm, thép của Mỹ có hiệu lực, EU áp thuế trả đũa lên 26 tỷ EUR (tương đương 28 tỷ USD) hàng Mỹ. Chính sách đáp trả của châu Âu gồm 2 giai đoạn. Đợt một bắt đầu từ ngày 1/4 và đợt hai từ 13/4.
![]() |
Biểu đồ biến động Chỉ số DXY trong 24 giờ qua. Ảnh: Marketwatch |
Ngày 12/3, dữ liệu từ Bộ Lao động Mỹ cho thấy mức tăng giá tiêu dùng của Mỹ đạt 0,2% vào tháng 2, thấp hơn so với dự báo của các nhà kinh tế thông qua cuộc thăm dò của Reuters là 0,3.
Đồng USD đã suy yếu so với đồng CAD, giảm 0,42% xuống mức 1,4372. Trong khi đó, đồng bảng Anh đã giảm sau khi đạt mức cao nhất trong bốn tháng là 1,29900 USD. Đồng tiền này đã tăng 0,17%, đạt mức 1,29680 USD.
So với đồng yên Nhật, đồng USD tăng 0,37%, đạt mức 148,31 yên. So với đồng franc Thụy Sĩ, đồng USD giảm 0,07%, xuống mức 0,882.
Trong khi đó, đồng EUR đã giảm sau khi đạt mức cao nhất trong 5 tháng là 1,0947 USD, khi Ukraine cho biết họ đã sẵn sàng ủng hộ đề xuất của chính quyền Washington về lệnh ngừng bắn trong 30 ngày với Nga. Điện Kremlin cho biết vào ngày 12/3, họ đang chờ thông tin chi tiết từ phía Mỹ.
Theo đó, đồng EUR đã giảm 0,27%, xuống mức 1,0889 USD. Đồng tiền này đã tăng gần 5% so với đồng USD, tính từ đầu tháng 3 tới thời điểm hiện tại.
Vừa qua, Ngân hàng Trung ương Canada đã cắt giảm lãi suất chính sách chủ chốt 25 điểm cơ bản xuống còn 2,75% và cảnh báo về “một cuộc khủng hoảng mới” trước chính sách thuế quan từ Mỹ.Ngày 11/3, Tổng thống Donald Trump hủy bỏ lời đe dọa áp thêm 25% thuế với các sản phẩm thép và nhôm của Canada, ngoài mức thuế 25% vốn được dự kiến có hiệu lực ngày 12/3. Sự thay đổi này diễn ra sau khi Thủ hiến Ontario Doug Ford và Bộ trưởng Thương mại Mỹ Howard Lutnick công bố thỏa thuận hoãn khoản phụ phí 25% với điện từ Ontario, Canada dành cho khách hàng Mỹ.