Thứ hai 23/09/2024 11:20
Hotline: 024.355.63.010
Thị trường

Tỷ giá USD hôm nay 23/9/2024: Đồng USD vẫn tiếp đà giảm

23/09/2024 08:07
Sáng 23/9, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện ở mức 24.148 đồng.
aa
Tỷ giá USD hôm nay 20/9/2024: Sau động thái cắt giảm lãi suất, đồng USD thế giới giảm Tỷ giá USD hôm nay 21/9: Đồng bạc xanh thế giới tăng nhẹ Tỷ giá USD hôm nay 22/9/2024: USD trong nước và thế giới cùng giảm

Chỉ số USD Index (DXY) đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,02 điểm, dừng ở mức 100,74 điểm.

Tỷ giá USD trên thị trường thế giới

Quyết định giảm lãi suất có thể tác động đến thị trường tiền tệ vì ảnh hưởng giá trị của USD - đồng tiền dự trữ toàn cầu. Khi Cục Dữ trữ liên bang (Fed) đã quyết định cắt giảm lãi suất 50 điểm cơ bản, xuống 4,75-5% kéo theo đồng USD giảm.

Chỉ số USD Index giảm 0,38%, xuống 100,64 - có thời điểm xuống mức thấp nhất trong hơn 1 năm là 100,21 điểm. Thị trường tiền tệ định giá Fed sẽ cắt giảm tổng cộng 72 điểm cơ bản nữa trong năm 2024 và 192 điểm cơ bản cho tới thời điểm tháng 9/2025.

Tỷ giá USD hôm nay 23/9/2024: Đồng USD vẫn tiếp đà giảm.
Tỷ giá USD hôm nay 23/9/2024: Đồng USD vẫn tiếp đà giảm.

Đồng thời, thị trường cũng kỳ vọng Fed sẽ tiếp tục chu kỳ cắt giảm lãi suất trong các cuộc họp còn lại của năm 2024, với tổng mức cắt giảm là 50 điểm cơ bản và tiếp tục cắt giảm 100 điểm cơ bản vào năm 2025.

So với đồng Franc Thụy Sĩ, đồng USD giảm 0,08%, xuống mức 0,847 và giảm 0,34%, xuống mức 7,07 so với đồng Nhân dân tệ.

So với đồng USD, đồng Bảng Anh tăng 0,5% so với đồng bạc xanh ở mức 1,3278 USD, sau khi đạt mức cao nhất 1,3314 USD.

So với đồng USD, Nhân dân tệ đã phục hồi khoản mất giá từ đầu năm. Điều này cho thấy các thị trường châu Á đã phản ứng tích cực với việc Mỹ cắt giảm lãi suất, làm tăng giá trị các đồng tiền của họ.

Tỷ giá USD trong nước

Hôm nay, NHNN công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD đang ở mức 24.148 đồng.

Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD.

Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức: 23.400 đồng - 25.305 đồng.

Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức: 25.603 đồng – 28.298 đồng.

Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức: 161 đồng – 178 đồng.

Tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank chiều mua vào – bán ra giữ nguyên so với chiều bán hôm qua 22/9, hiện ở mức 24,370 - 24,650 đồng.

Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá USD trong nước ghi nhận sáng nay tại các ngân hàng:

1. VCB - Cập nhật: 23/09/2024 10:58 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
AUSTRALIAN DOLLARAUD16,318.7716,483.6117,013.30
CANADIAN DOLLARCAD17,670.5717,849.0618,422.63
SWISS FRANCCHF28,160.7828,445.2429,359.31
YUAN RENMINBICNY3,415.853,450.363,561.77
DANISH KRONEDKK-3,611.003,749.47
EUROEUR26,736.3327,006.4028,203.78
POUND STERLINGGBP31,890.0132,212.1333,247.25
HONGKONG DOLLARHKD3,075.963,107.033,206.88
INDIAN RUPEEINR-293.79305.56
YENJPY164.66166.32174.25
KOREAN WONKRW15.9417.7119.22
KUWAITI DINARKWD-80,396.5883,615.05
MALAYSIAN RINGGITMYR-5,798.985,925.77
NORWEGIAN KRONERNOK-2,299.092,396.82
RUSSIAN RUBLERUB-253.40280.53
SAUDI RIALSAR-6,535.096,796.70
SWEDISH KRONASEK-2,369.072,469.78
SINGAPORE DOLLARSGD18,565.8718,753.4119,356.04
THAILAND BAHTTHB659.24732.49760.58
US DOLLARUSD24,390.0024,420.0024,760.00

1. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
USDUSD24,410.0024,430.0024,770.00
EUREUR26,908.0027,016.0028,135.00
GBPGBP32,121.0032,250.0033,244.00
HKDHKD3,094.003,106.003,210.00
CHFCHF28,356.0028,470.0029,355.00
JPYJPY166.11166.78174.58
AUDAUD16,450.0016,516.0017,026.00
SGDSGD18,706.0018,781.0019,339.00
THBTHB726.00729.00762.00
CADCAD17,794.0017,865.0018,410.00
NZDNZD15,082.0015,589.00
KRWKRW17.6519.49

1. Sacombank - Cập nhật: 09/01/2008 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
USDUSD244302443024760
AUDAUD164761652617129
CADCAD178381788818439
CHFCHF285482864829251
CNYCNY03454.20
CZKCZK010440
DKKDKK036630
EUREUR271032715327955
GBPGBP323863243633203
HKDHKD031550
JPYJPY167.36167.86174.38
KHRKHR06.0320
KRWKRW018.20
LAKLAK01.0230
MYRMYR059740
NOKNOK023170
NZDNZD0151350
PHPPHP04170
SEKSEK024050
SGDSGD187381878819450
THBTHB0707.30
TWDTWD07680
XAUXAU810000081000008200000
XBJXBJ740000074000007800000

Tin bài khác
Giá cao su hôm nay 23/9/2024: giá cao su thế giới tiếp tục chững

Giá cao su hôm nay 23/9/2024: giá cao su thế giới tiếp tục chững

Giá cao su hôm nay 23/9, tại thị trường trong nước, giá mủ cao su giao dịch trong khoảng 360-414 đồng/TSC.
Giá heo hơi hôm nay 23/9/2024: Miền Bắc duy trì mức giá cao nhất trên cả nước

Giá heo hơi hôm nay 23/9/2024: Miền Bắc duy trì mức giá cao nhất trên cả nước

Giá heo hơi hôm nay 23/9, ghi nhận thị trường miền Bắc vẫn giữ mức giá cao nhất trên cả nước, giao dịch quanh ngưỡng giá 63.000 - 70.000 đồng/kg.
Giá xăng dầu hôm nay 23/9/2024: Giá dầu WTI và Brent đồng loạt giảm

Giá xăng dầu hôm nay 23/9/2024: Giá dầu WTI và Brent đồng loạt giảm

Giá xăng dầu hôm nay 23/9/2024 cho thấy giá dầu WTI và Brent có sự giảm nhẹ trong bối cảnh căng thẳng tại Trung Đông và dữ liệu kinh tế từ Trung Quốc.
Giá cà phê hôm nay 23/9/2024: Cà phê thế giới giảm

Giá cà phê hôm nay 23/9/2024: Cà phê thế giới giảm

Giá cà phê hôm nay 23/9, cà phê trong nước đang giao dịch quanh ngưỡng 119.500 - 120.000 đ/kg. Trên thị trường thế giới, giá cà phê hôm nay có xu hướng giảm.
Giá hồ tiêu hôm nay 23/9/2024: Thị trường đi ngang tại các tỉnh trọng điểm

Giá hồ tiêu hôm nay 23/9/2024: Thị trường đi ngang tại các tỉnh trọng điểm

Giá hồ tiêu trong nước và thế giới hôm nay không có biến động lớn, với nhiều địa phương giữ nguyên mức thu mua.
lp-bank
tms-group
sanghai-fair
ubnd-xa-hoa-son