Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 23/3, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng tuần 34 đồng, hiện ở mức 24.813 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 23/3/2025: Đồng USD lấy lại đà tăng tuần |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán hiện ở mức 23.623 - 26.003 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 25.576 - 28.268 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 158 - 175 đồng.
Hôm nay 23/3, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 24/03/2025 14:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15601 | 15866 | 16494 |
CAD | CAD | 17359 | 17631 | 18246 |
CHF | CHF | 28417 | 28784 | 29424 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 27180 | 27441 | 28469 |
GBP | GBP | 32408 | 32792 | 33726 |
HKD | HKD | 0 | 3168 | 3370 |
JPY | JPY | 164 | 168 | 175 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14383 | 14970 |
SGD | SGD | 18633 | 18910 | 19432 |
THB | THB | 671 | 734 | 788 |
USD | USD (1,2) | 25378 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25414 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25442 | 25475 | 25817 |
1. BIDV - Cập nhật: 24/03/2025 13:55 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,460 | 25,460 | 25,820 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,442 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,442 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 32,770 | 32,846 | 33,731 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,242 | 3,249 | 3,348 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 28,667 | 28,696 | 29,499 |
Yên Nhật | JPY | 167.92 | 168.19 | 175.72 |
Baht Thái Lan | THB | 695.2 | 729.79 | 780.94 |
Dollar Australia | AUD | 15,928 | 15,952 | 16,387 |
Dollar Canada | CAD | 17,670 | 17,694 | 18,175 |
Dollar Singapore | SGD | 18,821 | 18,898 | 19,497 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,493 | 2,585 |
Kip Lào | LAK | - | 0.9 | 1.26 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,664 | 3,791 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,395 | 2,479 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,496 | 3,591 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,418 | 14,508 | 14,928 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.33 | 16.94 | 18.19 |
Euro | EUR | 27,347 | 27,391 | 28,562 |
Dollar Đài Loan | TWD | 700.97 | - | 848.74 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,402.92 | - | 6,099.89 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,719.78 | 7,074.32 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,973 | 86,141 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 97,400 |
1. Agribank - Cập nhật: 24/03/2025 14:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,440 | 25,460 | 25,800 |
EUR | EUR | 27,199 | 27,308 | 28,421 |
GBP | GBP | 32,518 | 32,649 | 33,611 |
HKD | HKD | 3,231 | 3,244 | 3,351 |
CHF | CHF | 28,445 | 28,559 | 29,455 |
JPY | JPY | 167.03 | 167.70 | 174.88 |
AUD | AUD | 15,776 | 15,839 | 16,360 |
SGD | SGD | 18,831 | 18,907 | 19,448 |
THB | THB | 735 | 738 | 770 |
CAD | CAD | 17,543 | 17,613 | 18,124 |
NZD | NZD | 14,432 | 14,934 | |
KRW | KRW | 16.71 | 18.43 |
1. Sacombank - Cập nhật: 28/04/2006 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25450 | 25450 | 25824 |
AUD | AUD | 15762 | 15862 | 16432 |
CAD | CAD | 17528 | 17628 | 18183 |
CHF | CHF | 28612 | 28642 | 29532 |
CNY | CNY | 0 | 3497.3 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1060 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3719 | 0 |
EUR | EUR | 27315 | 27415 | 28292 |
GBP | GBP | 32645 | 32695 | 33808 |
HKD | HKD | 0 | 3285 | 0 |
JPY | JPY | 168.09 | 168.59 | 175.1 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.138 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5923 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2430 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14491 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 416 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2515 | 0 |
SGD | SGD | 18803 | 18933 | 19665 |
THB | THB | 0 | 700.1 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 765 | 0 |
XAU | XAU | 9440000 | 9440000 | 9740000 |
XBJ | XBJ | 8500000 | 8500000 | 9740000 |
1. OCB - Cập nhật: 24/03/2025 10:20 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,470 | 25,520 | 25,750 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,470 | 25,520 | 25,750 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,470 | 25,520 | 25,750 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,810 | 15,960 | 17,021 |
EURO | EUR | 27,460 | 27,610 | 28,776 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,474 | 17,574 | 18,886 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,884 | 19,034 | 19,652 |
JAPANESE YEN | JPY | 168.04 | 169.54 | 174.16 |
POUND LIVRE | GBP | 32,735 | 32,885 | 33,668 |
GOLD | XAU | 9,438,000 | 0 | 9,742,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,382 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng tuần 0,41%, hiện ở mức 104,15 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD giảm trong phiên giao dịch đầu tuần, khi những lo ngại về hậu quả kinh tế từ các chính sách thương mại của Tổng thống Mỹ Donald Trump khiến các nhà đầu tư thận trọng với đồng USD.
Thị trường tiền tệ đã trải qua nhiều biến động trong những tháng gần đây, khi các nhà giao dịch đánh giá lại kỳ vọng ban đầu của họ rằng các chính sách kinh tế của Tổng thống Donald Trump sẽ hỗ trợ đồng USD và khiến các loại tiền tệ khác suy yếu. Đồng USD giảm 6% so với đồng EUR kể từ khi nhậm chức vào hồi tháng 1.
Ngày 19/3, đồng USD tiếp tục giảm 0,13%, xuống mức 103,24 điểm khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) bắt đầu cuộc họp chính sách tháng 3, trong bối cảnh lo ngại về lạm phát dai dẳng, các nhà đầu tư được cho là sẽ tìm kiếm các dự báo kinh tế mới từ các quan chức Fed, để có thêm cái nhìn rõ hơn về quan điểm của Ngân hàng Trung ương Mỹ đối với những tác động từ chính sách của chính quyền Tổng thống Donald Trump.
Chỉ số DXY tăng 0,22%, đạt mức 103,46 điểm ngày 20/3, sau khi Fed giữ nguyên lãi suất như dự kiến, nhưng cho biết rằng các nhà hoạch định chính sách dự kiến sẽ cắt giảm chi phí đi vay khoảng 50 điểm cơ bản vào cuối năm nay và dự báo triển vọng lạm phát trong năm nay sẽ ở mức 2,7% so với tốc độ 2,5% dự kiến vào tháng 12.
![]() |
Biểu đồ biến động Chỉ số USD Index trong 24 giờ qua. |
Đồng USD kéo dài đà phục hồi tới ngày 21/3, khi tăng 0,37%, đạt mức 103,80 điểm, trong bối cảnh Fed cho biết họ không vội cắt giảm lãi suất trong năm nay do những biến động xung quanh chính sách thuế quan của Mỹ.
Dữ liệu công bố ngày 20/3 cho thấy số lượng người Mỹ nộp đơn xin trợ cấp thất nghiệp mới tăng nhẹ vào tuần trước, cho thấy thị trường lao động vẫn ổn định trong tháng 3. Các nhà giao dịch định giá Fed sẽ cắt giảm khoảng 63 điểm cơ bản trong năm nay.
Đồng USD chốt tuần giao dịch bằng việc tăng 0,30%, đạt mức 104,15 điểm để hướng tới mức tăng tuần đầu tiên trong tháng này. Đồng USD trước đó đã chịu nhiều áp lực kể từ đầu năm nay, do lo ngại tác động từ chính sách thuế quan của chính quyền Tổng thống Donald Trump đối với tăng trưởng kinh tế Mỹ.