Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 22/3, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 6 đồng, hiện ở mức 24.813 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 22/3/2025: Tăng phiên thứ 3 liên tiếp, đồng USD tăng trên mốc 104 điểm |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán tăng nhẹ, hiện ở mức 23.623 - 26.003 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức 25.576 - 28.268 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức 158 - 175 đồng.
Hôm nay 22/3, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 22/03/2025 10:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15529 | 15794 | 16433 |
CAD | CAD | 17317 | 17589 | 18212 |
CHF | CHF | 28354 | 28721 | 29377 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 27070 | 27331 | 28374 |
GBP | GBP | 32285 | 32668 | 33618 |
HKD | HKD | 0 | 3163 | 3367 |
JPY | JPY | 164 | 168 | 175 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14366 | 14964 |
SGD | SGD | 18625 | 18902 | 19441 |
THB | THB | 674 | 737 | 791 |
USD | USD (1,2) | 25348 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25384 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25412 | 25445 | 25800 |
1. BIDV - Cập nhật: 21/03/2025 15:18 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,400 | 25,400 | 25,760 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,384 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,384 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 32,668 | 32,743 | 33,624 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,235 | 3,242 | 3,341 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 28,583 | 28,612 | 29,414 |
Yên Nhật | JPY | 167.74 | 168.01 | 175.58 |
Baht Thái Lan | THB | 694.99 | 729.57 | 780.74 |
Dollar Australia | AUD | 15,903 | 15,927 | 16,357 |
Dollar Canada | CAD | 17,646 | 17,671 | 18,154 |
Dollar Singapore | SGD | 18,816 | 18,893 | 19,493 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,484 | 2,573 |
Kip Lào | LAK | - | 0.9 | 1.25 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,652 | 3,779 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,388 | 2,472 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,491 | 3,587 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,450 | 14,540 | 14,966 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.33 | - | 18.19 |
Euro | EUR | 27,260 | 27,304 | 28,472 |
Dollar Đài Loan | TWD | 699.87 | - | 847.44 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,409.69 | - | 6,103.62 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,703.95 | 7,057.88 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,769 | 85,927 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 99,800 |
1. Agribank - Cập nhật: 22/03/2025 10:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,390 | 25,410 | 25,750 |
EUR | EUR | 27,151 | 27,260 | 28,371 |
GBP | GBP | 32,460 | 32,590 | 33,551 |
HKD | HKD | 3,225 | 3,238 | 3,345 |
CHF | CHF | 28,392 | 28,506 | 29,402 |
JPY | JPY | 167.31 | 167.98 | 175.20 |
AUD | AUD | 15,766 | 15,829 | 16,350 |
SGD | SGD | 18,816 | 18,892 | 19,434 |
THB | THB | 735 | 738 | 771 |
CAD | CAD | 17,521 | 17,591 | 18,103 |
NZD | NZD | 14,472 | 14,975 | |
KRW | KRW | 16.73 | 18.45 |
1. Sacombank - Cập nhật: 10/02/2008 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25420 | 25420 | 25780 |
AUD | AUD | 15734 | 15834 | 16407 |
CAD | CAD | 17501 | 17601 | 18157 |
CHF | CHF | 28576 | 28606 | 29489 |
CNY | CNY | 0 | 3495.1 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1060 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3719 | 0 |
EUR | EUR | 27262 | 27362 | 28235 |
GBP | GBP | 32603 | 32653 | 33764 |
HKD | HKD | 0 | 3285 | 0 |
JPY | JPY | 168.35 | 168.85 | 175.36 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.138 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5923 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2390 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14526 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 416 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2515 | 0 |
SGD | SGD | 18783 | 18913 | 19640 |
THB | THB | 0 | 700.4 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 765 | 0 |
XAU | XAU | 9470000 | 9470000 | 9770000 |
XBJ | XBJ | 8900000 | 8900000 | 9770000 |
1. OCB - Cập nhật: 21/03/2025 16:29 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,420 | 25,470 | 25,730 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,420 | 25,470 | 25,730 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,420 | 25,470 | 25,730 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,801 | 15,951 | 17,016 |
EURO | EUR | 27,429 | 27,579 | 28,754 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,455 | 17,555 | 18,873 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,863 | 19,013 | 19,485 |
JAPANESE YEN | JPY | 168.35 | 169.85 | 174.5 |
POUND LIVRE | GBP | 32,711 | 32,861 | 33,647 |
GOLD | XAU | 9,468,000 | 0 | 9,772,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,380 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,30%, đạt mức 104,15 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Vào phiên giao dịch mới đấy, đồng USD tăng nhẹ so với đồng EUR, hướng tới mức tăng tuần đầu tiên trong tháng này, khi các nhà đầu tư chốt lời từ đợt tăng giá gần đây của đồng EUR.
Đồng USD trước đó đã chịu nhiều áp lực kể từ đầu năm nay do lo ngại về tác động từ chính sách thuế quan của chính quyền Tổng thống Donald Trump đối với tăng trưởng kinh tế Mỹ. Đồng USD đã có sự phục hồi trong tuần này khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) cho biết không vội cắt giảm lãi suất.
Đồng EUR suy yếu ngay sau động thái chốt lời của các nhà đầu tư, ngay cả khi Quốc hội Đức thông qua kế hoạch vay nợ kỷ lục và quỹ 500 tỷ EUR để cải tổ cơ sở hạ tầng và phục hồi nền kinh tế lớn nhất châu Âu.
![]() |
Biểu đồ biến động Chỉ số USD Index trong 24 giờ qua. |
Tuần này, Fed, Ngân hàng Trung ương Anh và Ngân hàng Trung ương Nhật Bản đồng loạt giữ nguyên lãi suất trong cuộc họp chính sách tháng 3 nhằm đánh giá tác động kinh tế của chính sách thuế quan từ chính quyền Tổng thống Donald Trump đối với các đối tác thương mại toàn cầu. Các nhà hoạch định chính sách của Fed đã báo hiệu hai lần cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản vào cuối năm nay.
Đồng USD tăng 0,3%, đạt mức 149,21 yên. Vào ngày 19/3, Ngân hàng Trung ường Nhật Bản đã kiềm chế không tăng lãi suất và cảnh báo về sự gia tăng bất ổn kinh tế sau khi Mỹ tăng thuế đối với các đối tác thương mại.
Đồng bảng Anh giảm 0,3%, xuống mức 1,293 USD, một ngày sau khi Ngân hàng Trung ương Anh cảnh báo sự bất ổn đang bao trùm nền kinh tế toàn cầu và Vương quốc Anh. Theo đó, đồng EUR giảm 0,3% xuống còn 1,08223 USD, hướng tới mức giảm 0,6% trong tuần, mức giảm tuần đầu tiên kể từ ngày 28/2.