Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 19/3, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 1 đồng, hiện ở mức 24.793 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 19/3/2025: Đồng USD thế giới tiếp tục ảm đạm |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán tăng nhẹ, hiện ở mức 23.605 - 25.983 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức 158 - 175 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 25.618 - 28.314 đồng.
Hôm nay 19/3, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. OCB - Cập nhật: 19/03/2025 10:15 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,360 | 25,410 | 25,670 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,360 | 25,410 | 25,670 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,360 | 25,410 | 25,670 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,942 | 16,092 | 17,156 |
EURO | EUR | 27,635 | 27,785 | 28,948 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,443 | 17,543 | 18,855 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,877 | 19,027 | 19,563 |
JAPANESE YEN | JPY | 167.81 | 169.31 | 173.93 |
POUND LIVRE | GBP | 32,781 | 32,931 | 34,215 |
GOLD | XAU | 9,758,000 | 0 | 9,912,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,380 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
1. Sacombank - Cập nhật: 20/08/2002 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25357 | 25357 | 25717 |
AUD | AUD | 15899 | 15999 | 16562 |
CAD | CAD | 17502 | 17602 | 18153 |
CHF | CHF | 28712 | 28742 | 29629 |
CNY | CNY | 0 | 3495.2 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1059 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3710 | 0 |
EUR | EUR | 27487 | 27587 | 28463 |
GBP | GBP | 32685 | 32735 | 33848 |
HKD | HKD | 0 | 3285 | 0 |
JPY | JPY | 167.92 | 168.42 | 174.96 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.138 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5915 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2385 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14647 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 416 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2515 | 0 |
SGD | SGD | 18803 | 18933 | 19661 |
THB | THB | 0 | 704.1 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 765 | 0 |
XAU | XAU | 9750000 | 9750000 | 9950000 |
XBJ | XBJ | 8500000 | 8500000 | 9950000 |
1. Agribank - Cập nhật: 19/03/2025 11:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,330 | 25,350 | 25,690 |
EUR | EUR | 27,358 | 27,468 | 28,581 |
GBP | GBP | 32,557 | 32,688 | 33,650 |
HKD | HKD | 3,218 | 3,231 | 3,339 |
CHF | CHF | 28,521 | 28,636 | 29,541 |
JPY | JPY | 166.58 | 167.25 | 174.43 |
AUD | AUD | 15,908 | 15,972 | 16,494 |
SGD | SGD | 18,822 | 18,898 | 19,442 |
THB | THB | 739 | 742 | 774 |
CAD | CAD | 17,521 | 17,591 | 18,103 |
NZD | NZD | 14,591 | 15,095 | |
KRW | KRW | 16.82 | 18.56 |
1. BIDV - Cập nhật: 19/03/2025 08:42 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,350 | 25,350 | 25,710 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,336 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,336 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 32,745 | 32,820 | 33,707 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,230 | 3,236 | 3,336 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 28,722 | 28,751 | 29,548 |
Yên Nhật | JPY | 167.35 | 167.62 | 175.14 |
Baht Thái Lan | THB | 697.12 | 731.81 | 783.39 |
Dollar Australia | AUD | 16,039 | 16,063 | 16,507 |
Dollar Canada | CAD | 17,634 | 17,659 | 18,142 |
Dollar Singapore | SGD | 18,826 | 18,904 | 19,507 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,494 | 2,582 |
Kip Lào | LAK | - | 0.9 | 1.25 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,679 | 3,807 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,373 | 2,457 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,492 | 3,588 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,562 | 14,652 | 15,085 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.42 | 17.03 | 18.29 |
Euro | EUR | 27,460 | 27,504 | 28,684 |
Dollar Đài Loan | TWD | 698.39 | - | 845.66 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,383.21 | - | 6,073.9 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,690.04 | 7,047.19 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,629 | 85,891 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 98,600 |
1. TCB - Cập nhật: 19/03/2025 11:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15723 | 15988 | 16619 |
CAD | CAD | 17322 | 17594 | 18211 |
CHF | CHF | 28482 | 28849 | 29492 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 27320 | 27582 | 28607 |
GBP | GBP | 32396 | 32780 | 33722 |
HKD | HKD | 0 | 3156 | 3358 |
JPY | JPY | 164 | 168 | 174 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14542 | 15129 |
SGD | SGD | 18650 | 18927 | 19451 |
THB | THB | 674 | 738 | 791 |
USD | USD (1,2) | 25281 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25317 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25344 | 25377 | 25718 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,13%, xuống mức 103,24 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Kết thúc phiên giao dịch mới đây, đồng USD tiếp tục giảm khi quốc hội Đức phê duyệt kế hoạch tăng chi tiêu mạnh mẽ đã phá vỡ chủ nghĩa bảo thủ về tài chính kéo dài nhiều thập kỷ với hy vọng phục hồi tăng trưởng kinh tế và tăng chi tiêu quân sự. Các nhà phân tích kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang mỹ (Fed) sẽ giữ nguyên lập trường chính sách tiền tệ của mình trong bối cảnh lo ngại về lạm phát dai dẳng, các nhà đầu tư sẽ tìm kiếm các dự báo kinh tế mới từ các quan chức Fed để có thêm cái nhìn rõ hơn về quan điểm của Ngân hàng Trung ương Mỹ đối với những tác động từ chính sách của chính quyền Tổng thống Mỹ Donald Trump.
Nhìn chung, các động thái trên thị trường tiền tệ phần lớn đã bị hạn chế vào phiên giao dịch vừa qua khi các nhà đầu tư chờ đợi thông báo chính sách từ các ngân hàng trung ương lớn, bao gồm cả từ Fed vào hôm nay 19-3.
![]() |
Biểu đồ biến động Chỉ số USD Index trong 24 giờ qua. |
Trong đó, quỹ đầu tư hạ tầng trị giá 500 tỷ euro, được phân bổ trong vòng 12 năm chính là điểm nhấn quan trọng. Bên cạnh đó, theo sửa đổi mới, chi tiêu quốc phòng vượt 1% GDP sẽ không bị ràng buộc bởi quy tắc này. Định nghĩa về chi tiêu quốc phòng cũng sẽ được mở rộng, bao gồm không chỉ trang bị quân sự mà còn cả bảo vệ dân sự, tình báo và viện trợ cho các quốc gia bị tấn công bất hợp pháp. Đây là một bước đi quan trọng nhằm đáp ứng nhu cầu an ninh trong bối cảnh căng thẳng địa chính trị gia tăng. Gói chi tiêu này không chỉ có ý nghĩa đối với Đức mà còn đối với kinh tế toàn khu vực châu Âu.
Theo đó, đồng EUR tăng 0,2%, đạt mức 1,0945 USD, sau khi đạt 1,0954 USD vào đầu phiên, mức cao nhất kể từ ngày 10/10. Đồng EUR cũng tìm thấy sự hỗ trợ trước đó sau khi dữ liệu cho thấy niềm tin của các nhà đầu tư Đức đã cải thiện hơn vào tháng 3.
Đồng AUD giảm 0,4% xuống mức 0,6358 USD sau khi tăng lên mức cao nhất trong khoảng một tháng vào đầu tuần.