Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 18/3, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 15 đồng, hiện ở mức 24.794 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 18/3/2025: Đồng USD thế giới tiếp tục giảm |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán hiện ở mức 23.591 - 25.967 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 159 - 175 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 25.529 - 28.216 đồng.
Hôm nay 18/3, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 18/03/2025 19:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15775 | 16041 | 16669 |
CAD | CAD | 17350 | 17622 | 18238 |
CHF | CHF | 28384 | 28751 | 29392 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 27332 | 27594 | 28620 |
GBP | GBP | 32376 | 32759 | 33695 |
HKD | HKD | 0 | 3155 | 3357 |
JPY | JPY | 163 | 167 | 174 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14564 | 15152 |
SGD | SGD | 18647 | 18924 | 19450 |
THB | THB | 675 | 739 | 792 |
USD | USD (1,2) | 25271 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25307 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25334 | 25367 | 25709 |
1. BIDV - Cập nhật: 18/03/2025 13:25 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,365 | 25,365 | 25,725 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,350 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,350 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 32,706 | 32,781 | 33,667 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,232 | 3,239 | 3,338 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 28,599 | 28,628 | 29,431 |
Yên Nhật | JPY | 167.07 | 167.33 | 174.85 |
Baht Thái Lan | THB | 698.37 | 733.12 | 784.55 |
Dollar Australia | AUD | 16,071 | 16,095 | 16,532 |
Dollar Canada | CAD | 17,642 | 17,667 | 18,150 |
Dollar Singapore | SGD | 18,816 | 18,894 | 19,494 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,483 | 2,570 |
Kip Lào | LAK | - | 0.9 | 1.25 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,671 | 3,799 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,378 | 2,462 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,493 | 3,589 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,570 | 14,661 | 15,091 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.42 | 17.03 | 18.29 |
Euro | EUR | 27,404 | 27,448 | 28,622 |
Dollar Đài Loan | TWD | 698.76 | - | 846.11 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,370.66 | - | 6,061.03 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,695.96 | 7,049.61 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,692 | 85,846 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 96,900 |
1. Agribank - Cập nhật: 18/03/2025 19:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,330 | 25,350 | 25,690 |
EUR | EUR | 27,307 | 27,417 | 28,530 |
GBP | GBP | 32,524 | 32,655 | 33,617 |
HKD | HKD | 3,218 | 3,231 | 3,339 |
CHF | CHF | 28,393 | 28,507 | 29,405 |
JPY | JPY | 166.77 | 167.44 | 174.64 |
AUD | AUD | 15,958 | 16,022 | 16,546 |
SGD | SGD | 18,838 | 18,914 | 19,458 |
THB | THB | 740 | 743 | 775 |
CAD | CAD | 17,527 | 17,597 | 18,109 |
NZD | NZD | 14,610 | 15,115 | |
KRW | KRW | 16.90 | 18.66 |
1. Sacombank - Cập nhật: 24/11/2009 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25347 | 25347 | 25707 |
AUD | AUD | 15940 | 16040 | 16610 |
CAD | CAD | 17526 | 17626 | 18178 |
CHF | CHF | 28602 | 28632 | 29516 |
CNY | CNY | 0 | 3498.5 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1059 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3710 | 0 |
EUR | EUR | 27492 | 27592 | 28475 |
GBP | GBP | 32683 | 32733 | 33843 |
HKD | HKD | 0 | 3285 | 0 |
JPY | JPY | 167.39 | 167.89 | 174.44 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.138 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5915 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2385 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14671 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 416 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2515 | 0 |
SGD | SGD | 18797 | 18927 | 19656 |
THB | THB | 0 | 704.9 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 765 | 0 |
XAU | XAU | 9670000 | 9670000 | 9820000 |
XBJ | XBJ | 8500000 | 8500000 | 9820000 |
1. OCB - Cập nhật: 18/03/2025 15:11 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,360 | 25,410 | 25,660 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,360 | 25,410 | 25,660 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,360 | 25,410 | 25,660 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,998 | 16,148 | 17,212 |
EURO | EUR | 27,627 | 27,777 | 28,941 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,467 | 17,567 | 18,878 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,885 | 19,035 | 19,500 |
JAPANESE YEN | JPY | 167.29 | 168.79 | 173.41 |
POUND LIVRE | GBP | 32,766 | 32,916 | 33,689 |
GOLD | XAU | 9,638,000 | 0 | 9,792,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,383 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,4%, đứng ở mức 103,70 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Kết thúc phiên giao dịch mới đây, đồng USD suy yếu khi các nhà giao dịch đánh giá lại kỳ vọng ban đầu rằng, các chính sách kinh tế của Trump sẽ vừa hỗ trợ đồng USD vừa khiến các đồng tiền khác suy yếu. Sự đánh giá lại này đã khiến đồng USD giảm 6% so với đồng Euro kể từ giữa tháng 1.
Kể từ khi nhậm chức vào tháng 1, những tuyên bố của Tổng thống Mỹ Donald Trump về việc áp đặt và sau đó đình chỉ thuế quan đối với một loạt các đối tác thương mại đã làm thị trường lo lắng. Theo đó, đồng USD ít nhận được sự hỗ trợ từ báo cáo của Bộ Thương mại cho thấy doanh số bán lẻ đã phục hồi nhẹ trong tháng 2, sau khi giảm 1,2% trong tháng 1.
![]() |
Biểu đồ biến động Chỉ số USD Index trong 24 giờ qua. |
Trong tuần này, có nhiều cuộc họp của các ngân hàng trung ương, như Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed), Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ) và Ngân hàng Trung ương Anh (BOE). Tất cả đều được kỳ vọng rộng rãi sẽ giữ nguyên lãi suất khi các nhà hoạch định chính sách cố gắng nhìn nhận rõ ràng hơn sự bất ổn kinh tế hiện tại.
Đồng Euro đã mạnh lên sau khi các đảng phái Đức đạt được thỏa thuận tài khóa, điều này có thể thúc đẩy chi tiêu quốc phòng và phục hồi tăng trưởng ở nền kinh tế lớn nhất châu Âu. Và dự báo, đồng Euro sẽ đạt 1,13 USD vào cuối năm 2025, tăng gần 4% so với mức hiện tại. Theo đó, đồng Yen Nhật tăng khoảng 7%.
Trong khi đó, so với đồng yen Nhật Bản, đồng USD tăng 0,1%, lên mức 148,80 yen, Ngân hàng Trung ương Nhật Bản được cho là sẽ giữ nguyên lãi suất khi họp vào thứ Tư, nhưng các điều kiện cho một đợt tăng lãi suất khác đang hình thành.