Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 15/3, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 21 đồng, hiện ở mức 24.779 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 15/3/2025: Đồng USD trong nước tăng, thế giới đảo chiều giảm nhẹ |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán tăng nhẹ, hiện ở mức 23.591- 25.967 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên, hiện ở mức 159 - 175 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức 25.529 - 28.216 đồng..
Hôm nay 15/3, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. OCB - Cập nhật: 14/03/2025 10:26 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,350 | 25,400 | 25,640 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,350 | 25,400 | 25,640 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,350 | 25,400 | 25,640 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,742 | 15,892 | 16,956 |
EURO | EUR | 27,364 | 27,514 | 28,680 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,277 | 17,377 | 18,689 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,793 | 18,943 | 19,412 |
JAPANESE YEN | JPY | 169.04 | 170.54 | 175.12 |
POUND LIVRE | GBP | 32,623 | 32,773 | 33,549 |
GOLD | XAU | 9,408,000 | 0 | 9,562,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,374 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
1. Agribank - Cập nhật: 15/03/2025 10:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,300 | 25,350 | 25,690 |
EUR | EUR | 27,113 | 27,222 | 28,332 |
GBP | GBP | 32,375 | 32,505 | 33,465 |
HKD | HKD | 3,217 | 3,230 | 3,337 |
CHF | CHF | 28,307 | 28,421 | 29,315 |
JPY | JPY | 167.41 | 168.08 | 175.30 |
AUD | AUD | 15,771 | 15,834 | 16,354 |
SGD | SGD | 18,764 | 18,839 | 19,380 |
THB | THB | 739 | 742 | 774 |
CAD | CAD | 17,376 | 17,446 | 17,952 |
NZD | NZD | 14,357 | 14,858 | |
KRW | KRW | 16.78 | 18.51 |
1. TCB - Cập nhật: 15/03/2025 10:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15607 | 15872 | 16503 |
CAD | CAD | 17227 | 17499 | 18121 |
CHF | CHF | 28186 | 28552 | 29204 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 27133 | 27394 | 28440 |
GBP | GBP | 32199 | 32581 | 33531 |
HKD | HKD | 0 | 3151 | 3355 |
JPY | JPY | 164 | 169 | 175 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14345 | 14945 |
SGD | SGD | 18586 | 18862 | 19401 |
THB | THB | 673 | 736 | 793 |
USD | USD (1,2) | 25254 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25290 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25317 | 25350 | 25705 |
1. BIDV - Cập nhật: 14/03/2025 13:41 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,345 | 25,345 | 25,705 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,331 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,331 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 32,612 | 32,687 | 33,568 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,229 | 3,235 | 3,334 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 28,499 | 28,527 | 29,331 |
Yên Nhật | JPY | 168.21 | 168.48 | 176.04 |
Baht Thái Lan | THB | 697.4 | 732.1 | 783.24 |
Dollar Australia | AUD | 15,882 | 15,905 | 16,335 |
Dollar Canada | CAD | 17,486 | 17,511 | 17,985 |
Dollar Singapore | SGD | 18,757 | 18,834 | 19,432 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,457 | 2,543 |
Kip Lào | LAK | - | 0.9 | 1.25 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,646 | 3,773 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,347 | 2,429 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,487 | 3,583 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,311 | 14,400 | 14,825 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.4 | 17.01 | 18.26 |
Euro | EUR | 27,221 | 27,265 | 28,463 |
Dollar Đài Loan | TWD | 699.29 | - | 846.24 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,368.84 | - | 6,057.68 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,690.5 | 7,043.94 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,568 | 85,715 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 95,600 |
1. Sacombank - Cập nhật: 11/12/2008 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25340 | 25340 | 25700 |
AUD | AUD | 15730 | 15830 | 16393 |
CAD | CAD | 17339 | 17439 | 17990 |
CHF | CHF | 28436 | 28466 | 29349 |
CNY | CNY | 0 | 3493.3 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1059 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3700 | 0 |
EUR | EUR | 27288 | 27388 | 28260 |
GBP | GBP | 32490 | 32540 | 33660 |
HKD | HKD | 0 | 3280 | 0 |
JPY | JPY | 168.55 | 169.05 | 175.56 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.138 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5935 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2370 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14395 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 420 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2470 | 0 |
SGD | SGD | 18726 | 18856 | 19585 |
THB | THB | 0 | 703.2 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 775 | 0 |
XAU | XAU | 9430000 | 9430000 | 9580000 |
XBJ | XBJ | 8500000 | 8500000 | 9560000 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,09%, xuống mức 103,74 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Chốt phiên giao dịch mới đây, đồng USD suy yếu so với đồng EUR, nhưng tăng so với đcác loại tiện tệ khác, khi dữ liệu cho thấy kỳ vọng lạm phát tăng lên, tạo điều kiện cho Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) có thể sẽ kiên nhẫn hơn trong lộ trình cắt giảm lãi suất.
Theo đó, đồng EUR tăng vào phiên giao dịch vừa qua, sau khi các đảng chủ chốt tại Đức nhất trí về một thỏa thuận tài chính mang tính lịch sử, có thể thúc đẩy chi tiêu quốc phòng và phục hồi tăng trưởng ở nền kinh tế lớn nhất châu Âu.
![]() |
Biểu đồ biến động Chỉ số DXY trong 24 giờ qua. Ảnh: Marketwatch |
Ngày 14/3, Liên minh Dân chủ/Xã hội Cơ đốc giáo (CDU/CSU) bảo thủ của Thủ tướng tiềm năng Friedrich Merz và đảng Dân chủ Xã hội (SPD) đã nhất trí về nguyên tắc với đảng Xanh về các kế hoạch tăng mạnh vay nợ của nhà nước, trước cuộc bỏ phiếu tại Quốc hội vào tuần tới. Kế hoạch cải cách quy định nợ do phe bảo thủ và SPD cùng đưa ra sẽ miễn trừ chi tiêu quốc phòng khỏi quy định “phanh nợ” được ghi trong hiến pháp và tạo ra một quỹ đặc biệt trị giá 500 tỷ EUR (tương đương 545 tỷ USD) để đầu tư vào cơ sở hạ tầng.
Trong khi đó, đồng USD tăng 0,35%, đạt mức 0,885 franc Thụy Sĩ và tăng 0,58% trong tuần. So với đồng yên Nhật, đồng USD tăng 0,48% trong phiên giao dịch vừa qua, đạt mức 148,50 và tăng tuần 0,30%. Các công ty Nhật Bản đã đồng ý tăng lương 5,46% trong năm nay, vượt qua cả số liệu sơ bộ, có khả năng đánh dấu mức tăng lương cao nhất trong 34 năm.
Đồng bảng Anh suy yếu sau khi nền kinh tế Anh bất ngờ suy giảm 0,1% vào tháng 1, nhưng vẫn không thấp hơn nhiều so với mức đỉnh bốn tháng là 1,2990 USD. Đồng bảng Anh giảm 0,15% xuống còn 1,29310 USD nhưng đang trên đà tăng trưởng tuần thứ hai liên tiếp.
Đồng EUR tăng 0,27% so với đồng USD, đạt mức 1,087625 USD. So với đồng bảng Anh, đồng EUR tăng 0,48%, đạt mức 84,105 pence. Đồng tiền này đang trên đà tăng tuần thứ hai liên tiếp so với đồng USD, bảng Anh và franc.
Khảo sát của Đại học Michigan ngày 14/3 cho thấy, tâm lý người tiêu dùng Mỹ đã giảm mạnh vào tháng 3, trong bối cảnh lo lắng lạm phát tăng vọt do những tác động của thuế quan dưới thời Tổng thống Mỹ Donald Trump. Kỳ vọng lạm phát 12 tháng của người tiê dùng đã tăng từ mức 4,3% vào tháng 2 lên mức 4,9%.