Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 17/3, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giữ nguyên ở mức 24.779 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 17/3/2025: Dự báo, đồng USD thế giới gặp khó để phục hồi |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán hiện ở mức 23.591 - 25.967 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 159 - 175 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 25.529 - 28.216 đồng.
Hôm nay 17/3, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. Sacombank - Cập nhật: 27/02/2007 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25345 | 25345 | 25705 |
AUD | AUD | 15848 | 15948 | 16516 |
CAD | CAD | 17425 | 17525 | 18079 |
CHF | CHF | 28504 | 28534 | 29417 |
CNY | CNY | 0 | 3493.4 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1059 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3710 | 0 |
EUR | EUR | 27365 | 27465 | 28340 |
GBP | GBP | 32557 | 32607 | 33718 |
HKD | HKD | 0 | 3285 | 0 |
JPY | JPY | 168.68 | 169.18 | 175.72 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.138 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5915 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2385 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14548 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 416 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2515 | 0 |
SGD | SGD | 18767 | 18897 | 19624 |
THB | THB | 0 | 704 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 765 | 0 |
XAU | XAU | 9480000 | 9480000 | 9610000 |
XBJ | XBJ | 8500000 | 8500000 | 9610000 |
1. Sacombank - Cập nhật: 27/02/2007 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25345 | 25345 | 25705 |
AUD | AUD | 15848 | 15948 | 16516 |
CAD | CAD | 17425 | 17525 | 18079 |
CHF | CHF | 28504 | 28534 | 29417 |
CNY | CNY | 0 | 3493.4 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1059 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3710 | 0 |
EUR | EUR | 27365 | 27465 | 28340 |
GBP | GBP | 32557 | 32607 | 33718 |
HKD | HKD | 0 | 3285 | 0 |
JPY | JPY | 168.68 | 169.18 | 175.72 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.138 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5915 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2385 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14548 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 416 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2515 | 0 |
SGD | SGD | 18767 | 18897 | 19624 |
THB | THB | 0 | 704 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 765 | 0 |
XAU | XAU | 9480000 | 9480000 | 9610000 |
XBJ | XBJ | 8500000 | 8500000 | 9610000 |
1. BIDV - Cập nhật: 17/03/2025 14:53 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,355 | 25,355 | 25,715 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,341 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,341 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 32,607 | 32,683 | 33,573 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,230 | 3,237 | 3,336 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 28,510 | 28,539 | 29,343 |
Yên Nhật | JPY | 168.08 | 168.35 | 175.89 |
Baht Thái Lan | THB | 698.3 | 733.04 | 784.48 |
Dollar Australia | AUD | 15,989 | 16,013 | 16,453 |
Dollar Canada | CAD | 17,566 | 17,591 | 18,067 |
Dollar Singapore | SGD | 18,795 | 18,872 | 19,475 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,477 | 2,564 |
Kip Lào | LAK | - | 0.9 | 1.25 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,659 | 3,787 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,365 | 2,448 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,489 | 3,585 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,454 | 14,544 | 14,971 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.45 | 17.07 | 18.33 |
Euro | EUR | 27,320 | 27,364 | 28,535 |
Dollar Đài Loan | TWD | 698.42 | - | 845.19 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,366.13 | - | 6,054.58 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,693.32 | 7,046.87 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,665 | 85,818 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 96,100 |
1. OCB - Cập nhật: 17/03/2025 15:13 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,360 | 25,410 | 25,660 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,360 | 25,410 | 25,660 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,360 | 25,410 | 25,660 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,881 | 16,031 | 17,094 |
EURO | EUR | 27,482 | 27,632 | 28,797 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,370 | 17,470 | 18,782 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,837 | 18,987 | 19,457 |
JAPANESE YEN | JPY | 168.55 | 170.05 | 174.65 |
POUND LIVRE | GBP | 32,643 | 32,793 | 33,562 |
GOLD | XAU | 9,478,000 | 0 | 9,612,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,376 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
1. TCB - Cập nhật: 18/03/2025 06:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15690 | 15955 | 16581 |
CAD | CAD | 17258 | 17530 | 18147 |
CHF | CHF | 28288 | 28655 | 29299 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 27210 | 27472 | 28498 |
GBP | GBP | 32286 | 32669 | 33604 |
HKD | HKD | 0 | 3155 | 3357 |
JPY | JPY | 165 | 169 | 175 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14454 | 15042 |
SGD | SGD | 18626 | 18903 | 19420 |
THB | THB | 675 | 738 | 791 |
USD | USD (1,2) | 25276 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25312 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25339 | 25372 | 25714 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 103,74 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Chỉ số USD Index nhìn chung vẫn dao động dưới mốc 104 điểm trong suốt cả tuần qua. Dữ liệu lạm phát cho thấy dấu hiệu hạ nhiệt đã khiến đồng USD giảm giá. Cụ thể, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Mỹ tăng chậm hơn 2,81% so với cùng kỳ năm 2024 vào tháng 2, giảm so với mức tăng 3% được ghi nhận vào tháng 1/2025. CPI cốt lõi đạt 3,14% trong tháng 2/2025, giảm so với mức 3,29% của tháng trước. Lạm phát giảm đã làm tăng kỳ vọng trên thị trường về việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ cắt giảm lãi suất nhiều hơn dự kiến.
Theo dữ liệu của Bộ Lao động Mỹ công bố ngày 13/3, giá sản xuất của Mỹ không thay đổi vào tháng 2, nhưng triển vọng về thuế quan khó có thể giữ giá ở mức thấp trong những tháng tới.
![]() |
Biểu đồ biến động Chỉ số USD Index trong 24 giờ qua. Ảnh: Marketwatch |
Gần đây, Tổng thống Mỹ Donald Trump tuyên bố sẽ đáp trả lời đe dọa của Liên minh châu Âu (EU) về việc áp thuế trả đũa đối với hàng hóa của Mỹ từ tháng tới, sau khi ông Trump áp dụng thuế quan toàn diện đối với thép và nhôm nhập khẩu.
Bức tranh toàn cảnh vẫn bi quan đối với chỉ số DXY. Mức hỗ trợ đối với Chỉ số USD Index này là mốc 103 điểm hiện đang được giữ nguyên. Có khả năng chỉ số này sẽ chứng kiến sự phục hồi điều chỉnh lên vùng 104,50-105 trong ngắn hạn. Nhưng khả năng tăng lên trên mốc 105 là không cao. Trong khi đó, lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm của Mỹ đã mắc kẹt trong phạm vi 4,1-4,35% trong vài tuần qua. Nếu vượt qua được mốc 4,35%, lợi suất có thể tăng lên mốc 4,5% trong ngắn hạn. Trường hợp lợi suất vẫn neo dưới mốc 4,5%, xu hướng sẽ là giảm.
Ngược lại, tỷ giá EUR/USD có thể giảm xuống mốc 1,0780 trong tuần này. Nếu đồng tiền này có thể vượt qua mức 1,10 thì khả năng tăng giá lên vùng 1,11-1,12 là có thể xảy ra.