Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 16/3, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng tuần 41 đồng, hiện ở mức 24.779 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 16/3/2025: Tuần qua, đồng USD thế giới giảm, trong nước tăng |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán tăng nhẹ, hiện ở mức 23.591 - 25.967 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 159 - 175 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 25.529 - 28.216 đồng.
Hôm nay 16/3, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 16/03/2025 08:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15607 | 15872 | 16503 |
CAD | CAD | 17227 | 17499 | 18121 |
CHF | CHF | 28186 | 28552 | 29204 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 27133 | 27394 | 28440 |
GBP | GBP | 32199 | 32581 | 33531 |
HKD | HKD | 0 | 3151 | 3355 |
JPY | JPY | 164 | 169 | 175 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14345 | 14945 |
SGD | SGD | 18586 | 18862 | 19401 |
THB | THB | 673 | 736 | 793 |
USD | USD (1,2) | 25254 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25290 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25317 | 25350 | 25705 |
1. BIDV - Cập nhật: 14/03/2025 13:41 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,345 | 25,345 | 25,705 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,331 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,331 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 32,612 | 32,687 | 33,568 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,229 | 3,235 | 3,334 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 28,499 | 28,527 | 29,331 |
Yên Nhật | JPY | 168.21 | 168.48 | 176.04 |
Baht Thái Lan | THB | 697.4 | 732.1 | 783.24 |
Dollar Australia | AUD | 15,882 | 15,905 | 16,335 |
Dollar Canada | CAD | 17,486 | 17,511 | 17,985 |
Dollar Singapore | SGD | 18,757 | 18,834 | 19,432 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,457 | 2,543 |
Kip Lào | LAK | - | 0.9 | 1.25 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,646 | 3,773 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,347 | 2,429 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,487 | 3,583 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,311 | 14,400 | 14,825 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.4 | 17.01 | 18.26 |
Euro | EUR | 27,221 | 27,265 | 28,463 |
Dollar Đài Loan | TWD | 699.29 | - | 846.24 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,368.84 | - | 6,057.68 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,690.5 | 7,043.94 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,568 | 85,715 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 95,600 |
1. Agribank - Cập nhật: 16/03/2025 08:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,300 | 25,350 | 25,690 |
EUR | EUR | 27,113 | 27,222 | 28,332 |
GBP | GBP | 32,375 | 32,505 | 33,465 |
HKD | HKD | 3,217 | 3,230 | 3,337 |
CHF | CHF | 28,307 | 28,421 | 29,315 |
JPY | JPY | 167.41 | 168.08 | 175.30 |
AUD | AUD | 15,771 | 15,834 | 16,354 |
SGD | SGD | 18,764 | 18,839 | 19,380 |
THB | THB | 739 | 742 | 774 |
CAD | CAD | 17,376 | 17,446 | 17,952 |
NZD | NZD | 14,357 | 14,858 | |
KRW | KRW | 16.78 | 18.51 |
1. Sacombank - Cập nhật: 11/12/2008 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25340 | 25340 | 25700 |
AUD | AUD | 15730 | 15830 | 16393 |
CAD | CAD | 17339 | 17439 | 17990 |
CHF | CHF | 28436 | 28466 | 29349 |
CNY | CNY | 0 | 3493.3 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1059 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3700 | 0 |
EUR | EUR | 27288 | 27388 | 28260 |
GBP | GBP | 32490 | 32540 | 33660 |
HKD | HKD | 0 | 3280 | 0 |
JPY | JPY | 168.55 | 169.05 | 175.56 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.138 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5935 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2370 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14395 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 420 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2470 | 0 |
SGD | SGD | 18726 | 18856 | 19585 |
THB | THB | 0 | 703.2 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 775 | 0 |
XAU | XAU | 9430000 | 9430000 | 9580000 |
XBJ | XBJ | 8500000 | 8500000 | 9560000 |
1. OCB - Cập nhật: 14/03/2025 10:26 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,350 | 25,400 | 25,640 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,350 | 25,400 | 25,640 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,350 | 25,400 | 25,640 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,742 | 15,892 | 16,956 |
EURO | EUR | 27,364 | 27,514 | 28,680 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,277 | 17,377 | 18,689 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,793 | 18,943 | 19,412 |
JAPANESE YEN | JPY | 169.04 | 170.54 | 175.12 |
POUND LIVRE | GBP | 32,623 | 32,773 | 33,549 |
GOLD | XAU | 9,408,000 | 0 | 9,562,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,374 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm tuần 0,10%, xuống mức 103,74 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD tăng 0,07%, đạt mức 103,90 trong phiên giao dịch đầu tuần, khi các nhà đầu tư lo ngại về khả năng suy thoái kinh tế của Mỹ. Tuy nhiên, đồng bạc xanh đã tăng so với một số đồng tiền chính như đồng EUR, franc Thụy Sĩ và đồng bảng Anh.
Ngày 12/3, đồng USD giảm 0,42%, xuống mức 103,42 Gần đây nhất, Tổng thống Mỹ Donald Trump tuyên bố sẽ đáp trả lời đe dọa của Liên minh châu Âu (EU) về việc áp thuế trả đũa đối với hàng hóa của Mỹ từ tháng tới sau khi ông Trump áp dụng thuế quan toàn diện đối với thép và nhôm nhập khẩu.
![]() |
Biểu đồ biến động Chỉ số DXY trong 24 giờ qua. Ảnh: Marketwatch |
Bên cạnh đó, Tổng thống Mỹ đã tăng gấp đôi mức thuế quan theo kế hoạch đối với tất cả các mặt hàng thép và nhôm nhập khẩu từ Canada lên 50%, nhằm đáp trả việc tỉnh Ontario áp thuế 25% với điện xuất khẩu sang Mỹ từ ngày 10/3. Ontario là nơi xuất khẩu phần lớn điện cung cấp cho các bang New York, Michigan và Minnesota của Mỹ.
Đồng USD phục hồi nhẹ lên mức 103,91 trong ngày 13/3, khi bối cảnh cuộc chiến thương mại giữa Mỹ và các đối tác thương mại đã làm gia tăng sự bất ổn trong các nhà đầu tư.
Đến ngày 14/3, Chỉ số DXY tăng 0,22%, đạt mức 103,83 điểm khi các nhà đầu tư củng cố vị thế sau khi bán ra đồng USD, trong bối cảnh lo ngại về tăng trưởng chậm lại, phát sinh từ các chính sách thương mại của chính quyền Mỹ.
Dữ liệu của Bộ Lao động Mỹ công bố ngày 13/3 cho thấy, giá sản xuất của Mỹ bất ngờ không thay đổi vào tháng 2, nhưng triển vọng về thuế quan khó có thể giữ giá ở mức thấp trong những tháng tới.
Đồng USD chốt tuần giao dịch giảm nhẹ 0,09%, xuống mức 103,74 điểm, khi dữ liệu cho thấy kỳ vọng lạm phát tăng lên, tạo điều kiện cho Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) có thể sẽ kiên nhẫn hơn trong lộ trình cắt giảm lãi suất.
Trong khi đó, đồng EUR tăng 0,27%, đạt mức 1,087625 USD. So với đồng bảng Anh, đồng EUR tăng 0,48%, đạt mức 84,105 pence. Đồng tiền này đang trên đà tăng tuần thứ hai liên tiếp so với đồng USD, bảng Anh và franc Thụy Sĩ.