Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 20/3, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 3 đồng, hiện ở mức 24.790 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 20/3/2025: Đồng USD thế giới đảo chiều tăng nhẹ |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại
Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán giảm nhẹ, hiện ở mức 23.601 - 25.979 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức 157 - 174 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 25.752 - 28.463 đồng.
Hôm nay 20/3, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 20/03/2025 22:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15574 | 15839 | 16465 |
CAD | CAD | 17258 | 17530 | 18146 |
CHF | CHF | 28324 | 28691 | 29332 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 27080 | 27341 | 28370 |
GBP | GBP | 32295 | 32678 | 33606 |
HKD | HKD | 0 | 3157 | 3360 |
JPY | JPY | 165 | 169 | 175 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14378 | 14964 |
SGD | SGD | 18602 | 18879 | 19408 |
THB | THB | 673 | 736 | 789 |
USD | USD (1,2) | 25298 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25335 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25362 | 25395 | 25737 |
1. BIDV - Cập nhật: 20/03/2025 09:41 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,370 | 25,370 | 25,730 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,355 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,355 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 32,808 | 32,884 | 33,777 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,232 | 3,239 | 3,338 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 28,784 | 28,813 | 29,625 |
Yên Nhật | JPY | 168.87 | 169.14 | 176.72 |
Baht Thái Lan | THB | 699.54 | 734.35 | 785.4 |
Dollar Australia | AUD | 16,003 | 16,027 | 16,462 |
Dollar Canada | CAD | 17,617 | 17,642 | 18,123 |
Dollar Singapore | SGD | 18,855 | 18,933 | 19,533 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,490 | 2,577 |
Kip Lào | LAK | - | 0.9 | 1.25 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,674 | 3,802 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,377 | 2,461 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,495 | 3,590 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,528 | 14,619 | 15,042 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.35 | 16.96 | 18.21 |
Euro | EUR | 27,424 | 27,468 | 28,649 |
Dollar Đài Loan | TWD | 699.15 | - | 846.07 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,393.54 | - | 6,084.12 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,696.74 | 7,050.41 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,708 | 85,974 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 20/03/2025 22:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,350 | 25,370 | 25,710 |
EUR | EUR | 27,304 | 27,414 | 28,527 |
GBP | GBP | 32,600 | 32,731 | 33,694 |
HKD | HKD | 3,221 | 3,234 | 3,341 |
CHF | CHF | 28,561 | 28,676 | 29,582 |
JPY | JPY | 168.08 | 168.76 | 176.04 |
AUD | AUD | 15,848 | 15,912 | 16,434 |
SGD | SGD | 18,850 | 18,926 | 19,470 |
THB | THB | 740 | 743 | 776 |
CAD | CAD | 17,497 | 17,567 | 18,078 |
NZD | NZD | 14,538 | 15,042 | |
KRW | KRW | 16.74 | 18.47 |
1. Sacombank - Cập nhật: 16/05/2005 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25377 | 25377 | 25737 |
AUD | AUD | 15730 | 15830 | 16396 |
CAD | CAD | 17428 | 17528 | 18082 |
CHF | CHF | 28563 | 28593 | 29479 |
CNY | CNY | 0 | 3493.4 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1060 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3719 | 0 |
EUR | EUR | 27272 | 27372 | 28244 |
GBP | GBP | 32591 | 32641 | 33749 |
HKD | HKD | 0 | 3285 | 0 |
JPY | JPY | 168.82 | 169.32 | 175.85 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.138 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5923 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2390 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14477 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 416 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2515 | 0 |
SGD | SGD | 18757 | 18887 | 19618 |
THB | THB | 0 | 702.9 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 765 | 0 |
XAU | XAU | 9780000 | 9780000 | 9980000 |
XBJ | XBJ | 8900000 | 8900000 | 9980000 |
1. OCB - Cập nhật: 20/03/2025 14:44 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,380 | 25,430 | 25,730 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,380 | 25,430 | 25,730 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,380 | 25,430 | 25,730 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,830 | 15,980 | 17,052 |
EURO | EUR | 27,465 | 27,615 | 28,784 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,412 | 17,512 | 18,827 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,856 | 19,006 | 19,580 |
JAPANESE YEN | JPY | 168.95 | 170.45 | 175.06 |
POUND LIVRE | GBP | 32,715 | 32,865 | 33,648 |
GOLD | XAU | 9,778,000 | 0 | 9,982,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,379 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,22%, đạt mức 103,46 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Kết thúc phiên giao dịch vừa qua, đồng USD đã lấy lại đà tăng, sau khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) giữ nguyên lãi suất như dự kiến, nhưng cho biết các nhà hoạch định chính sách dự kiến sẽ cắt giảm chi phí đi vay khoảng 50 điểm cơ bản vào cuối năm nay, ngay cả trong bối cảnh dự báo tăng trưởng kinh tế chậm lại và lạm phát cao hơn.
Ngày 19/3, Chủ tịch Fed Jerome Powell đã nêu những thách thức mà các quan chức Ngân hàng Trung ương phải đối mặt khi đưa ra những dự báo mới về triển vọng kinh tế, sau loạt chính sách mới của chính quyền Tổng thống Donald Trump. Các quan chức Fed dự báo triển vọng lạm phát trong năm nay sẽ ở mức 2,7% so với tốc độ 2,5% dự kiến vào tháng 12, và đặt mục tiêu lạm phát ở mức 2%.
![]() |
Biểu đồ biến động Chỉ số USD Index trong 24 giờ qua. |
Đồng USD đã được hỗ trợ vào đầu phiên giao dịch sau khi chính quyền bắt giữ đối thủ chính trị chính của Tổng thống Thổ Nhĩ Kỳ Tayyip Erdogan, khiến đồng lira giảm khoảng 12%, xuống mức thấp kỷ lục.Trước đó, cơ quan công tố Thổ Nhĩ Kỳ phát lệnh bắt thị trưởng Istanbul Ekrem Imamoglu với cáo buộc đứng đầu tổ chức tội phạm. Ông Imamoglu được xem là ứng viên sáng giá cho cuộc bầu cử tổng thống năm 2028, sau khi đánh bại ứng viên đảng của Tổng thống Erdogan trong cuộc bầu cử thị trưởng Istanbul năm ngoái. Đồng lira Thổ Nhĩ Kỳ lao dốc trong bối cảnh bất ổn chính trị. Đồng USD đã tăng 3,6% so với đồng lira, ở mức 37,97, sau khi tăng lên mức cao kỷ lục là 42 vào đầu phiên giao dịch.
So với đồng EUR, đồng USD đã giảm khoảng 6% kể từ giữa tháng 1, khi các nhà đầu tư ngày càng lo ngại những hệ lụy từ các chính sách về thương mại và thuế quan của Tổng thống Donald Trump. Triển vọng trong ngắn hạn của đồng USD phụ thuộc vào các dữ liệu kinh tế sắp tới.
So với đồng USD, đồng EUR đã giảm 0,3%, xuống mức 1,0912 USD, sau khi giảm xuống mức thấp nhất là 1,0860 USD vào đầu phiên.