Tỷ giá USD hôm nay 18/3/2025: Đồng USD thế giới tiếp tục giảm Tỷ giá USD hôm nay 19/3/2025: Đồng USD thế giới tiếp tục ảm đạm Tỷ giá USD hôm nay 20/3/2025: Đồng USD thế giới đảo chiều tăng nhẹ |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 21/3, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 17 đồng, hiện ở mức 24.807 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 21/3/2025: Đồng USD trong nước và thế giới tiếp đà tăng |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán tăng nhẹ, hiện ở mức 23.617 - 25.997 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức 25.699 - 28.405 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 159 - 176 đồng.
Hôm nay 21/3, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. Sacombank - Cập nhật: 10/02/2008 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25420 | 25420 | 25780 |
AUD | AUD | 15734 | 15834 | 16407 |
CAD | CAD | 17501 | 17601 | 18157 |
CHF | CHF | 28576 | 28606 | 29489 |
CNY | CNY | 0 | 3495.1 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1060 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3719 | 0 |
EUR | EUR | 27262 | 27362 | 28235 |
GBP | GBP | 32603 | 32653 | 33764 |
HKD | HKD | 0 | 3285 | 0 |
JPY | JPY | 168.35 | 168.85 | 175.36 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.138 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5923 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2390 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14526 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 416 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2515 | 0 |
SGD | SGD | 18783 | 18913 | 19640 |
THB | THB | 0 | 700.4 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 765 | 0 |
XAU | XAU | 9470000 | 9470000 | 9770000 |
XBJ | XBJ | 8900000 | 8900000 | 9770000 |
1. OCB - Cập nhật: 21/03/2025 16:29 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,420 | 25,470 | 25,730 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,420 | 25,470 | 25,730 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,420 | 25,470 | 25,730 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,801 | 15,951 | 17,016 |
EURO | EUR | 27,429 | 27,579 | 28,754 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,455 | 17,555 | 18,873 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,863 | 19,013 | 19,485 |
JAPANESE YEN | JPY | 168.35 | 169.85 | 174.5 |
POUND LIVRE | GBP | 32,711 | 32,861 | 33,647 |
GOLD | XAU | 9,468,000 | 0 | 9,772,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,380 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
1. TCB - Cập nhật: 22/03/2025 03:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15577 | 15842 | 16467 |
CAD | CAD | 17333 | 17605 | 18223 |
CHF | CHF | 28342 | 28709 | 29344 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 27103 | 27364 | 28396 |
GBP | GBP | 32327 | 32711 | 33650 |
HKD | HKD | 0 | 3162 | 3365 |
JPY | JPY | 164 | 168 | 175 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14430 | 15020 |
SGD | SGD | 18631 | 18908 | 19437 |
THB | THB | 672 | 735 | 788 |
USD | USD (1,2) | 25343 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25379 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25407 | 25440 | 25785 |
1. BIDV - Cập nhật: 21/03/2025 15:18 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,400 | 25,400 | 25,760 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,384 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,384 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 32,668 | 32,743 | 33,624 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,235 | 3,242 | 3,341 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 28,583 | 28,612 | 29,414 |
Yên Nhật | JPY | 167.74 | 168.01 | 175.58 |
Baht Thái Lan | THB | 694.99 | 729.57 | 780.74 |
Dollar Australia | AUD | 15,903 | 15,927 | 16,357 |
Dollar Canada | CAD | 17,646 | 17,671 | 18,154 |
Dollar Singapore | SGD | 18,816 | 18,893 | 19,493 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,484 | 2,573 |
Kip Lào | LAK | - | 0.9 | 1.25 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,652 | 3,779 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,388 | 2,472 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,491 | 3,587 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,450 | 14,540 | 14,966 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.33 | - | 18.19 |
Euro | EUR | 27,260 | 27,304 | 28,472 |
Dollar Đài Loan | TWD | 699.87 | - | 847.44 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,409.69 | - | 6,103.62 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,703.95 | 7,057.88 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,769 | 85,927 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 99,800 |
1. Agribank - Cập nhật: 22/03/2025 03:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,390 | 25,410 | 25,750 |
EUR | EUR | 27,151 | 27,260 | 28,371 |
GBP | GBP | 32,460 | 32,590 | 33,551 |
HKD | HKD | 3,225 | 3,238 | 3,345 |
CHF | CHF | 28,392 | 28,506 | 29,402 |
JPY | JPY | 167.31 | 167.98 | 175.20 |
AUD | AUD | 15,766 | 15,829 | 16,350 |
SGD | SGD | 18,816 | 18,892 | 19,434 |
THB | THB | 735 | 738 | 771 |
CAD | CAD | 17,521 | 17,591 | 18,103 |
NZD | NZD | 14,472 | 14,975 | |
KRW | KRW | 16.73 | 18.45 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,37%, đạt mức 103,80 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Chốt phiên giao dịch mới đây, đồng USD duy trì đà phục hồi, sau một ngày Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) không vội cắt giảm lãi suất thêm trong năm nay do những biến động xung quanh chính sách thuế quan của Mỹ.
Ở chiều ngược lại, đồng EUR giảm 0,46% so với đồng USD, xuống mức 1,0852 USD sau khi các nhà hoạch định chính sách Mỹ quyết định giữ nguyên lãi suất trong cuộc họp chính sách ngày 19/3 và phát tín hiệu sẽ thực hiện hai lần cắt giảm lãi suất, mỗi lần 25 điểm cơ bản vào cuối năm nay.
Dữ liệu công bố ngày 20/3 cho thấy số lượng người Mỹ nộp đơn xin trợ cấp thất nghiệp mới tăng nhẹ vào tuần trước, cho thấy thị trường lao động vẫn ổn định trong tháng 3.
![]() |
Biểu đồ biến động Chỉ số USD Index trong 24 giờ qua. |
Đồng bảng Anh trước đó đã tăng lên mức cao nhất trong hơn 4 tháng là 1,3015 USD vào đầu phiên giao dịch, trước khi giảm 0,3% trong ngày, xuống mức 1,29665 USD. Trong bối cảnh lạm phát ở Anh vẫn duy trì ở mức cao hơn mục tiêu 2%, Ngân hàng Trung ương Anh (BoE) đã cắt giảm chi phí đi vay ít hơn Ngân hàng Trung ương châu Âu và Fed kể từ mùa hè năm ngoái, góp phần vào tốc độ tăng trưởng chậm chạp của quốc gia này.
Trong khi đó, Ngân hàng Trung ương Thụy Điển vẫn giữ nguyên lãi suất chính sách ở mức 2,25% như dự kiến, đẩy đồng krona giảm 0,2% so với đồng USD.
So với đồng USD, đồng AUD giảm 0,9%, xuống mức 0,6303 USD sau khi tỷ lệ việc làm tại Australia bất ngờ giảm vào tháng 2, chấm dứt chuỗi tăng trưởng ấn tượng trong bối cảnh thị trường lao động đang nóng dần lên, mặc dù tỷ lệ thất nghiệp vẫn ổn định.
Đồng NZD giảm 0,9%, xuống mức 0,5758 USD, khi dữ liệu cho thấy nền kinh tế đã thoát khỏi suy thoái và tăng trưởng với tốc độ nhanh hơn dự kiến là 0,7% trong quý trước.
Đồng yên Nhật giảm nhẹ, hiện ở mức 148,79 yên, một ngày sau khi Ngân hàng Trung ương Nhật Bản giữ nguyên lãi suất và cảnh báo về sự gia tăng bất ổn kinh tế toàn cầu.