| Giá lúa gạo hôm nay 3/12/2025: Thị trường lúa khởi sắc Giá lúa gạo hôm nay 4/12/2025: Ổn định trở lại sau biến động tăng mạnh Giá lúa gạo hôm nay 5/12/2025: Gạo nguyên liệu xuất khẩu giảm nhẹ |
![]() |
| Giá lúa gạo hôm nay 7/12/2025: Thị trường ổn định sau một số biến động trong tuần. |
Tại Đồng bằng sông Cửu Long, nhiều loại lúa tiếp tục được thu mua với giá cao hơn so với tháng trước.
Bảng giá lúa hôm nay 7/12/2025 tại một số tỉnh khu vực ĐBSCL
| Giống lúa | Giá (đồng/ kg) |
| OM 18 (tươi) | 6.400 – 6.600 |
| OM 18 (khô) | 6.800 – 7.200 |
| Đài Thơm 8 (tươi) | 6.400 – 6.600 |
| Đài Thơm 8 (khô) | 6.800 – 7.200 |
| OM 380 (tươi) | 5.800 – 6.100 |
| IR 50404 (tươi) | 5.400 - 5.600 |
| OM 34 (tươi) | 5.800 – 6.200 |
| OM 5451 (tươi) | 5.700 – 6.000 |
| Nàng Hoa 9 (tươi) | 6.000 - 6.300 |
| OM 504 (tươi) | 5.100 - 5.300 |
| Jasmine (tươi) | 7.200 – 7.500 |
| Lúa Nhật (tươi) | 7.900 – 8.200 |
| ST24-ST25 (khô) | 9.500 – 9.800 |
| ST24-ST25 (tươi) | 7.700 – 8.000 |
| RVT (tươi) | 7.700 – 7.800 |
Tại nhiều địa phương hôm nay, nguồn ít, giao dịch mua bán lai rai, giá vững. Tại Đồng Tháp, giao dịch cầm chừng, thương lái chậm mua, cho giá giảm. Tại Cà Mau, nông dân chào bán lúa lai rai, giá ít biến động.
Tại An Giang, lúa ST nông dân chào nhích, các loại khác neo giá cao, tuy nhiên sức mua cầm chừng, thương lái trả thấp. Tại Cần Thơ, Vĩnh Long, Tây Ninh, nguồn lúa thu hoạch còn ít, nhu cầu mua bán chậm, giá ít biến động.
Bên cạnh đó, thị trường nếp không ghi nhận biến động mới, ổn định so với ngày hôm qua 6/12.
| Giống nếp | Giá (đồng/ kg) |
| Nếp IR 4625 (tươi) | 7.300 - 7.500 |
| Nếp IR 4625 (khô) | 9.500 - 9.700 |
| Nếp 3 tháng (tươi) | 6.600 - 6.900 |
| Nếp 3 tháng (khô) | 9.600 - 9.700 |
| Nếp Long An | 7.900 – 8.200 |
Giá gạo trong nước
Theo khảo sát mới nhất cho thấy giá gạo nguyên liệu tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay tương đối ổn định, tuy nhiên có một số loại gạo nguyên liệu xuất khẩu giá giảm nhẹ.
Theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang và Lúa gạo Việt, hiện gạo Đài Thơm 8 dao động ở mức 8.700 – 8.900 đồng/kg; gạo nguyên liệu xuất khẩu OM 5451 dao động ở mức 8.000 - 8.300 đồng/kg; gạo nguyên liệu xuất khẩu Sóc dẻo dao động ở mức 7.300 - 7.450 đồng/kg; gạo nguyên liệu xuất khẩu IR 504 dao động ở mức 7.550 - 7.650 đồng/kg; gạo nguyên liệu xuất khẩu OM 5451 dao động ở mức 8.100 – 8.300 đồng/kg; gạo nguyên liệu xuất khẩu CL 555 dao động ở mức 7.200 - 7.300 đồng/kg; gạo nguyên liệu xuất khẩu OM 18 dao động ở mức 8.500 - 8.600 đồng/kg; gạo nguyên liệu xuất khẩu OM 380 dao động ở mức 7.200 - 7.300 đồng/kg.
Đối với gạo thành phẩm, loại gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 - 9.000 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 - 9.700 đồng/kg.
| Loại gạo | Giá (đồng/kg) |
| Gạo nguyên liệu OM 5451 | 8.000 – 8.300 |
| Gạo nguyên liệu Sóc dẻo | 7.300 - 7.450 |
| Gạo nguyên liệu IR 504 | 7.550 - 7.650 |
| Gạo nguyên liệu OM 5451 | 8.100 – 8.300 |
| Gạo nguyên liệu CL 555 | 7.350 - 7.450 |
| Gạo nguyên liệu OM 18 | 8.500 - 8.600 |
| Gạo nguyên liệu OM 380 | 7.200 - 7.300 |
| Gạo nguyên liệu Đài thơm 8 | 8.700 – 8.900 |
| Gạo thành phẩm OM 380 | 8.800 - 9.000 |
| Gạo thành phẩm IR 504 | 9.500 - 9.700 |
Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, giao dịch mua bán đều, giá gạo các loại ít biến động. Tại Cần Thơ, các kho vẫn hỏi mua đều gạo thơm - dẻo, bình giá. Tại An Giang, các kho lớn mua đều, lựa gạo với OM 5451, OM 18, giá gạo các loại ít biến động.
Tại Lấp Vò, Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng về lai rai, gạo các loại bình giá. Tại An Cư - Đồng Tháp, gạo trắng kho mua đều, gạo các loại khác giao dịch mua lai rai, giá gạo ít biến động.
Trên thị trường gạo, tại các chợ lẻ giá gạo đứng giá, ghi nhận không có sự điều chỉnh với các mặt hàng gạo lẻ so với ngày hôm qua. Hôm nay, gạo Nàng Nhen vẫn tiếp tục có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg, gạo thường dao động ở mốc 12.000 - 14.000 đồng/kg.
| Giống gạo | Giá (đồng/ kg) |
| Nàng Nhen | 28.000 |
| Gạo Trắng | 16.000 - 17.000 |
| Gạo Thường | 12.000 – 14.000 |
| Gạo Thơm | 17.000 - 22.000 |
| Gạo Jasmine | 17.000 - 18.000 |
| Gạo Nàng Hoa | 21.000 |
| Gạo Tẻ thường | 13.000 - 14.000 |
| Gạo Thơm Thái hạt dài | 20.000 - 22.000 |
| Gạo Hương Lài | 22.000 |
| Gạo Thơm Đài Loan | 20.000 |
| Gạo Nhật | 22.000 |
| Gạo Sóc thường | 16.000 - 17.000 |
| Gạo Sóc Thái | 20.000 |
Mặt hàng phụ phẩm
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm dao động khoảng từ 7.400 - 10.000 đồng/kg. Hiện tấm thơm dao động ở mức 7.450 - 7.550 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg so với hôm qua; giá cám dao động ở mức 9.000 - 10.000 đồng/kg; giá trấu hiện ở mức 1.600 - 1.800 đồng/kg, đi ngang so với hôm qua.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam không có biến động mới về giá. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo thơm 5% tấm giá dao động ở mức 420 - 440 USD/tấn; gạo 100% tấm dao động ở mức 314 – 318 USD/ tấn; gạo Jasmine giá dao động 447 - 451 USD/tấn.
Theo Bộ Nông nghiệp và Môi trường, tháng 11/2025, Việt Nam xuất khẩu khoảng 320 nghìn tấn gạo, đạt 169,8 triệu USD. Lũy kế 11 tháng, xuất khẩu gạo đạt 7,5 triệu tấn và 3,83 tỷ USD, giảm lần lượt 11,5% và 27,7% so với cùng kỳ năm trước. Giá xuất khẩu gạo bình quân 11 tháng còn 512,1 USD/tấn, thấp hơn 18,3% so với cùng kỳ.
Philippines tiếp tục là thị trường lớn nhất, chiếm 39,8% thị phần. Tuy nhiên, giá trị xuất khẩu sang thị trường này giảm tới 34,9%. Trái lại, Ghana và Bờ Biển Ngà tăng trưởng tích cực, lần lượt tăng 29,8% và 79,8%. Trong nhóm 15 thị trường lớn, Bangladesh tăng mạnh nhất với mức tăng 155,1 lần, còn Malaysia giảm sâu 51,3%.