Tỷ giá USD hôm nay 6/8/2025: Đồng USD tiếp đà tăng nhẹ Tỷ giá USD hôm nay 7/8/2025: Đồng USD suy yếu sau dữ liệu việc làm đáng thất vọng tại Mỹ Tỷ giá USD hôm nay 8/8/2025: Đồng USD quay đầu tăng nhẹ |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 9/8, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 4 đồng, hiện ở mức 25.228 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 9/8/2025: Đồng USD chịu áp lực giảm |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 24.017 - 26.439 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán tăng, hiện niêm yết ở mức 27.973 - 30.917 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 163 – 180 đồng.
Hôm nay 9/8, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 09/08/2025 17:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16579 | 16848 | 17434 |
CAD | CAD | 18527 | 18804 | 19421 |
CHF | CHF | 31795 | 32176 | 32825 |
CNY | CNY | 0 | 3570 | 3690 |
EUR | EUR | 29886 | 30159 | 31193 |
GBP | GBP | 34463 | 34855 | 35793 |
HKD | HKD | 0 | 3210 | 3412 |
JPY | JPY | 170 | 174 | 181 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15311 | 15907 |
SGD | SGD | 19853 | 20135 | 20669 |
THB | THB | 725 | 789 | 844 |
USD | USD (1,2) | 25957 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25997 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26026 | 26060 | 26405 |
1. BIDV - Cập nhật: 08/08/2025 13:37 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,044 | 26,044 | 26,404 |
Dollar | USD(1-2-5) | 25,002 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 25,002 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,783 | 34,877 | 35,745 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,282 | 3,291 | 3,391 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,089 | 32,189 | 32,989 |
Yên Nhật | JPY | 174.72 | 175.03 | 182.4 |
Baht Thái Lan | THB | 773.2 | 782.75 | 838.16 |
Dollar Australia | AUD | 16,824 | 16,885 | 17,360 |
Dollar Canada | CAD | 18,762 | 18,822 | 19,367 |
Dollar Singapore | SGD | 20,036 | 20,098 | 20,767 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,690 | 2,783 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.28 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,024 | 4,162 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,516 | 2,606 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,603 | 3,700 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,285 | 15,426 | 15,875 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.44 | 18.19 | 19.63 |
Euro | EUR | 30,110 | 30,134 | 31,346 |
Dollar Đài Loan | TWD | 792.93 | - | 959.88 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,782.22 | - | 6,522 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,870.81 | 7,231.24 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 83,562 | 88,839 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 09/08/2025 17:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,030 | 26,030 | 26,370 |
EUR | EUR | 29,960 | 30,080 | 31,206 |
GBP | GBP | 34,592 | 34,731 | 35,719 |
HKD | HKD | 3,273 | 3,286 | 3,391 |
CHF | CHF | 31,893 | 32,021 | 32,925 |
JPY | JPY | 173.94 | 174.64 | 182.06 |
AUD | AUD | 16,742 | 16,809 | 17,350 |
SGD | SGD | 20,063 | 20,144 | 20,692 |
THB | THB | 789 | 792 | 828 |
CAD | CAD | 18,727 | 18,802 | 19,327 |
NZD | NZD | 15,362 | 15,868 | |
KRW | KRW | 18.15 | 19.92 |
1. Sacombank - Cập nhật: 02/06/2001 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26040 | 26040 | 26400 |
AUD | AUD | 16751 | 16851 | 17421 |
CAD | CAD | 18744 | 18844 | 19400 |
CHF | CHF | 32042 | 32072 | 32959 |
CNY | CNY | 0 | 3614.5 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4100 | 0 |
EUR | EUR | 30170 | 30270 | 31045 |
GBP | GBP | 34758 | 34808 | 35919 |
HKD | HKD | 0 | 3330 | 0 |
JPY | JPY | 174.09 | 175.09 | 181.61 |
KHR | KHR | 0 | 6.347 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.6 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.155 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2575 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15419 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 430 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2735 | 0 |
SGD | SGD | 20023 | 20153 | 20886 |
THB | THB | 0 | 755.4 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 885 | 0 |
XAU | XAU | 12000000 | 12000000 | 12450000 |
XBJ | XBJ | 10600000 | 10600000 | 12450000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,030 | 26,080 | 26,350 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,030 | 26,080 | 26,350 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 26,030 | 26,080 | 26,350 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,775 | 16,875 | 18,008 |
EURO | EUR | 30,178 | 30,178 | 31,528 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,674 | 18,774 | 20,107 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,078 | 20,228 | 20,719 |
JAPANESE YEN | JPY | 174.45 | 175.95 | 180.73 |
POUND LIVRE | GBP | 34,794 | 34,944 | 35,759 |
GOLD | XAU | 12,318,000 | 0 | 12,442,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,497 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 790 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,14%, hiện ở mức 98,27 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD tăng nhẹ trong phiên cuối tuần (9/8) nhưng vẫn trên đà giảm tính chung cả tuần, khi loạt dữ liệu kinh tế Mỹ kém khả quan tiếp tục củng cố kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang (Fed) sẽ sớm đẩy nhanh tiến trình cắt giảm lãi suất. Bên cạnh đó, giới đầu tư cũng theo sát diễn biến nhân sự cấp cao tại Fed sau các đề cử mới từ Tổng thống Mỹ Donald Trump.
Đà suy yếu của USD bắt đầu từ sau báo cáo việc làm tháng 7 cho thấy số việc làm mới thấp hơn dự báo, trong khi số liệu của các tháng trước bị điều chỉnh giảm mạnh. Các chỉ báo khác, như thị trường nhà ở chững lại và hoạt động dịch vụ suy yếu, tiếp tục phát đi tín hiệu tăng trưởng kinh tế Mỹ đang chậm lại.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Trên phương diện chính trị – tài chính, Tổng thống Trump ngày 8/8 thông báo sẽ đề cử Chủ tịch Hội đồng Cố vấn Kinh tế Stephen Miran đảm nhiệm phần còn lại của một ghế trống tại Fed, trong bối cảnh Nhà Trắng tìm kiếm ứng viên lâu dài cho Ban Thống đốc và chuẩn bị lựa chọn tân Chủ tịch Fed.
Theo ông Shaun Osborne, chiến lược gia ngoại hối trưởng tại Scotiabank (Toronto), thị trường hiện cho rằng Fed đang nghiêng về việc cắt giảm lãi suất nhanh hơn so với dự đoán trước đây, thậm chí có thể mạnh tay hơn kỳ vọng ban đầu. Công cụ FedWatch của CME cho thấy giới giao dịch định giá khả năng Fed giảm lãi suất trong cuộc họp tháng 9 ở mức 89%, với tổng mức giảm dự kiến khoảng 58 điểm cơ bản vào cuối năm.
Các chuyên gia tại Bank of America nhận định, vị thế bán khống USD vẫn là giao dịch được giới quản lý quỹ ưu tiên trong phần còn lại của năm, cho thấy quan điểm rằng lợi thế vượt trội của kinh tế Mỹ đang mờ nhạt, cùng lo ngại về tính độc lập của Fed và chính sách tài khóa. Tuy nhiên, họ cũng cảnh báo rủi ro từ tăng trưởng toàn cầu suy yếu có thể khiến xu hướng này gặp thách thức.
Trên thị trường tiền tệ, đồng EUR giảm 0,09%, xuống 1,1655 USD. Đồng USD tăng 0,41%, lên 147,71 yên, sau khi biên bản cuộc họp tháng 7 của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) cho thấy khả năng nối lại chu kỳ nâng lãi suất, thậm chí có thể ngay trong năm nay.
Trong khi đó,đồng bảng Anh tăng 0,06%, lên 1,3451 USD, sát mức cao nhất hai tuần sau khi Ngân hàng Trung ương Anh hạ lãi suất với tỷ lệ phiếu sít sao 5 - 4.