Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 7/8, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 13 đồng, hiện ở mức 25.232 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 7/8/2025: Đồng USD suy yếu sau dữ liệu việc làm đáng thất vọng tại Mỹ |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 24.021 - 26.443 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 27.737 - 30.657 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 162 – 179 đồng.
Hôm nay 7/8, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 08/08/2025 01:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16586 | 16855 | 17430 |
CAD | CAD | 18553 | 18830 | 19447 |
CHF | CHF | 31848 | 32229 | 32879 |
CNY | CNY | 0 | 3570 | 3690 |
EUR | EUR | 29978 | 30251 | 31279 |
GBP | GBP | 34229 | 34620 | 35564 |
HKD | HKD | 0 | 3208 | 3410 |
JPY | JPY | 171 | 175 | 181 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15301 | 15891 |
SGD | SGD | 19881 | 20163 | 20679 |
THB | THB | 726 | 789 | 843 |
USD | USD (1,2) | 25944 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25984 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26013 | 26047 | 26387 |
1. BIDV - Cập nhật: 07/08/2025 13:34 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,040 | 26,040 | 26,400 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,998 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,998 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,628 | 34,721 | 35,596 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,281 | 3,291 | 3,391 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,188 | 32,288 | 33,094 |
Yên Nhật | JPY | 175.05 | 175.36 | 182.79 |
Baht Thái Lan | THB | 774.52 | 784.08 | 838.82 |
Dollar Australia | AUD | 16,829 | 16,890 | 17,368 |
Dollar Canada | CAD | 18,782 | 18,843 | 19,385 |
Dollar Singapore | SGD | 20,049 | 20,111 | 20,787 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,686 | 2,781 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.28 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,033 | 4,172 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,536 | 2,627 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,605 | 3,702 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,282 | 15,424 | 15,870 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.55 | 18.3 | 19.75 |
Euro | EUR | 30,177 | 30,202 | 31,416 |
Dollar Đài Loan | TWD | 795.61 | - | 963.12 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,797.73 | - | 6,537.98 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,869.93 | 7,230.34 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 83,522 | 88,796 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 08/08/2025 01:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,040 | 26,050 | 26,390 |
EUR | EUR | 29,955 | 30,075 | 31,201 |
GBP | GBP | 34,376 | 34,514 | 35,500 |
HKD | HKD | 3,275 | 3,288 | 3,394 |
CHF | CHF | 31,937 | 32,065 | 32,971 |
JPY | JPY | 173.68 | 174.38 | 181.76 |
AUD | AUD | 16,705 | 16,772 | 17,313 |
SGD | SGD | 20,037 | 20,117 | 20,664 |
THB | THB | 789 | 792 | 827 |
CAD | CAD | 18,742 | 18,817 | 19,342 |
NZD | NZD | 15,298 | 15,804 | |
KRW | KRW | 18.12 | 19.88 |
1. Sacombank - Cập nhật: 05/09/2008 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26030 | 26030 | 26390 |
AUD | AUD | 16746 | 16846 | 17411 |
CAD | CAD | 18726 | 18826 | 19380 |
CHF | CHF | 32092 | 32122 | 33008 |
CNY | CNY | 0 | 3615.7 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4100 | 0 |
EUR | EUR | 30226 | 30326 | 31101 |
GBP | GBP | 34533 | 34583 | 35694 |
HKD | HKD | 0 | 3330 | 0 |
JPY | JPY | 174.32 | 175.32 | 181.83 |
KHR | KHR | 0 | 6.347 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.6 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.155 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2575 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15392 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 430 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2735 | 0 |
SGD | SGD | 20026 | 20156 | 20888 |
THB | THB | 0 | 755.3 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 885 | 0 |
XAU | XAU | 12000000 | 12000000 | 12400000 |
XBJ | XBJ | 10600000 | 10600000 | 12410000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,030 | 26,080 | 26,340 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,030 | 26,080 | 26,340 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 26,030 | 26,080 | 26,340 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,790 | 16,890 | 18,015 |
EURO | EUR | 30,286 | 30,286 | 31,626 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,681 | 18,781 | 20,108 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,119 | 20,269 | 20,744 |
JAPANESE YEN | JPY | 175.06 | 176.56 | 181.28 |
POUND LIVRE | GBP | 34,629 | 34,779 | 35,583 |
GOLD | XAU | 12,238,000 | 0 | 12,382,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,499 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 792 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,56%, hiện ở mức 98,23 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD giảm nhẹ trong phiên giao dịch ngày 6/8, khi thị trường tiếp tục tiêu hóa dữ liệu việc làm tháng 7 kém tích cực từ Mỹ. Trong khi đó, đồng euro (EUR) bật tăng lên mức cao nhất trong một tuần, giữa bối cảnh kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ nới lỏng chính sách tiền tệ sớm hơn dự kiến.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Không có số liệu kinh tế mới được công bố trong ngày, nhưng báo cáo bảng lương phi nông nghiệp công bố cuối tuần trước tiếp tục tác động mạnh đến tâm lý giới đầu tư. Cụ thể, số việc làm mới trong tháng 7 tăng yếu hơn kỳ vọng, trong khi dữ liệu hai tháng trước đó bị điều chỉnh giảm tổng cộng 258.000 việc làm cho thấy dấu hiệu suy yếu rõ nét của thị trường lao động Mỹ.
Chỉ số DXY giảm 0,56%, xuống còn 98,23 điểm, mức thấp nhất kể từ 28/7. Trước đó, hôm thứ Sáu, chỉ số này đã mất tới 1,35%, mức giảm trong một phiên lớn nhất kể từ tháng 4/2025.
Ông Marc Chandler - Giám đốc điều hành tại Bannockburn Global Forex (New York) - nhận định: “Kỳ vọng về hai đợt cắt giảm lãi suất của Fed từ nay đến cuối năm đã giới hạn mọi nỗ lực phục hồi của đồng bạc xanh”.
Đồng euro tăng 0,76% lên 1,1662 USD – cao nhất trong một tuần. Đồng bảng Anh cũng tăng 0,47%, lên 1,3362 USD, khi thị trường kỳ vọng Ngân hàng Trung ương Anh (BoE) sẽ giảm lãi suất 25 điểm cơ bản trong cuộc họp ngày 8/8.
Đồng thời, đồng yên Nhật tăng mạnh, đẩy USD giảm 0,35%, còn 147,09 yên. Trong khi đó, USD giảm 0,17% so với đồng franc Thụy Sĩ, xuống còn 0,806 franc.