Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 5/8, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 9 đồng, hiện ở mức 25.240 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 5/8/2025: Đồng USD USD phục hồi giữa lo ngại Fed xoay trục chính sách |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 24.028 - 26.452 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 27.719 - 30.636 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 162 – 179 đồng.
Hôm nay 5/8, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 05/08/2025 13:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16394 | 16662 | 17243 |
CAD | CAD | 18457 | 18734 | 19352 |
CHF | CHF | 31689 | 32069 | 32719 |
CNY | CNY | 0 | 3570 | 3690 |
EUR | EUR | 29629 | 29901 | 30926 |
GBP | GBP | 33983 | 34373 | 35299 |
HKD | HKD | 0 | 3205 | 3407 |
JPY | JPY | 171 | 175 | 181 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15130 | 15720 |
SGD | SGD | 19788 | 20070 | 20597 |
THB | THB | 724 | 788 | 841 |
USD | USD (1,2) | 25922 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25962 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25991 | 26025 | 26365 |
1. Agribank - Cập nhật: 05/08/2025 13:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,010 | 26,015 | 26,355 |
EUR | EUR | 29,680 | 29,799 | 30,921 |
GBP | GBP | 34,185 | 34,322 | 35,305 |
HKD | HKD | 3,271 | 3,284 | 3,389 |
CHF | CHF | 31,790 | 31,918 | 32,819 |
JPY | JPY | 174.04 | 174.74 | 182.16 |
AUD | AUD | 16,605 | 16,672 | 17,211 |
SGD | SGD | 19,989 | 20,069 | 20,614 |
THB | THB | 788 | 791 | 827 |
CAD | CAD | 18,675 | 18,750 | 19,272 |
NZD | NZD | 15,227 | 15,731 | |
KRW | KRW | 18.13 | 19.89 |
1. Sacombank - Cập nhật: 16/03/2003 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26000 | 26000 | 26360 |
AUD | AUD | 16562 | 16662 | 17233 |
CAD | CAD | 18647 | 18747 | 19303 |
CHF | CHF | 31953 | 31983 | 32873 |
CNY | CNY | 0 | 3610.6 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4100 | 0 |
EUR | EUR | 29914 | 30014 | 30789 |
GBP | GBP | 34280 | 34330 | 35433 |
HKD | HKD | 0 | 3330 | 0 |
JPY | JPY | 174.41 | 175.41 | 181.96 |
KHR | KHR | 0 | 6.347 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.6 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.155 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2575 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15249 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 430 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2735 | 0 |
SGD | SGD | 19945 | 20075 | 20796 |
THB | THB | 0 | 753.5 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 885 | 0 |
XAU | XAU | 11900000 | 11900000 | 12350000 |
XBJ | XBJ | 10600000 | 10600000 | 12350000 |
1. BIDV - Cập nhật: 05/08/2025 08:13 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,010 | 26,010 | 26,370 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,970 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,970 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,371 | 34,464 | 35,335 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,277 | 3,287 | 3,386 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 31,984 | 32,084 | 32,889 |
Yên Nhật | JPY | 174.86 | 175.17 | 182.55 |
Baht Thái Lan | THB | 771.95 | 781.48 | 836.57 |
Dollar Australia | AUD | 16,660 | 16,721 | 17,192 |
Dollar Canada | CAD | 18,693 | 18,753 | 19,295 |
Dollar Singapore | SGD | 19,955 | 20,018 | 20,686 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,665 | 2,757 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.28 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,989 | 4,126 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,506 | 2,594 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,600 | 3,698 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,136 | 15,277 | 15,722 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.47 | 18.22 | 19.67 |
Euro | EUR | 29,846 | 29,870 | 31,069 |
Dollar Đài Loan | TWD | 790.92 | - | 956.81 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,780.12 | - | 6,521.29 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,862.93 | 7,224.05 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 83,377 | 88,765 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,000 | 26,050 | 26,300 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,000 | 26,050 | 26,300 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 26,000 | 26,050 | 26,300 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,601 | 16,751 | 17,821 |
EURO | EUR | 29,950 | 30,100 | 31,276 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,590 | 18,690 | 20,006 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,007 | 20,157 | 20,635 |
JAPANESE YEN | JPY | 172 | 173.73 | 182.92 |
POUND LIVRE | GBP | 34,354 | 34,504 | 35,293 |
GOLD | XAU | 12,218,000 | 0 | 12,382,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,494 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 788 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,38%, xuống mức 98,76 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD tăng nhẹ trở lại trong phiên giao dịch vừa qua, sau khi giảm mạnh vào cuối tuần trước bởi ba sự kiện dồn dập, báo cáo việc làm tháng 7 tại Mỹ gây thất vọng, một Thống đốc Cục Dự trữ Liên bang (Fed) từ chức và Tổng thống Donald Trump bất ngờ sa thải một quan chức thống kê cấp cao.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Báo cáo việc làm cho thấy thị trường lao động Mỹ đang suy yếu rõ rệt, với số lượng việc làm mới thấp hơn kỳ vọng và dữ liệu hai tháng trước bị điều chỉnh giảm tới 258.000 vị trí. Trong bối cảnh đó, sự ra đi của một thành viên Fed và hành động từ Nhà Trắng làm gia tăng lo ngại về tính ổn định trong hoạch định chính sách, khiến nhà đầu tư lo lắng và kỳ vọng Fed sớm cắt giảm lãi suất.
Tuy đồng USD phục hồi trong phiên đầu tuần, nhiều chuyên gia cảnh báo đây chỉ là nhịp điều chỉnh kỹ thuật, không phản ánh xu hướng tăng bền vững. Ông Juan Perez – Giám đốc giao dịch tại Monex USA – nhận định, nền kinh tế Mỹ đang chững lại trên nhiều lĩnh vực, khi các doanh nghiệp bắt đầu nghi ngờ hiệu quả của chính sách tái cấu trúc chuỗi cung ứng.
Trên thị trường ngoại hối, đồng euro giảm 0,1%, còn 1,1576 USD; franc Thụy Sĩ mất 0,5% sau khi Mỹ áp thuế mới, kéo tỷ giá USD/CHF lên 0,8078. Đồng đô la Úc và New Zealand lần lượt giảm 0,2% và 0,3%; đồng USD tăng 0,3% so với yên Nhật, lên 146,945.
Ông Karl Schamotta – chiến lược gia trưởng tại Corpay – đánh giá, dù đồng USD đang chịu áp lực, chưa có dấu hiệu rõ ràng về rủi ro tháo chạy khỏi tài sản Mỹ. Tuy nhiên, ông cảnh báo niềm tin vào đồng bạc xanh có thể suy yếu nếu bất ổn chính sách tiếp diễn và Fed phải xoay trục sang lập trường nới lỏng.
Giới đầu tư hiện dồn sự chú ý vào các dữ liệu kinh tế sắp công bố như lạm phát và biên bản họp Fed, nhằm xác định rõ hơn hướng đi tiếp theo của đồng USD trong bối cảnh đầy biến động.