Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 6/8, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 21 đồng, hiện ở mức 25.219 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 6/8/2025: Đồng USD tiếp đà tăng nhẹ |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 24.009 - 26.429 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 27.697 - 30.612 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 1623 – 180 đồng.
Hôm nay 6/8, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 06/08/2025 16:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16496 | 16764 | 17340 |
CAD | CAD | 18521 | 18798 | 19415 |
CHF | CHF | 31781 | 32162 | 32810 |
CNY | CNY | 0 | 3570 | 3690 |
EUR | EUR | 29738 | 30010 | 31039 |
GBP | GBP | 34060 | 34450 | 35385 |
HKD | HKD | 0 | 3212 | 3414 |
JPY | JPY | 170 | 175 | 181 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15213 | 15801 |
SGD | SGD | 19841 | 20123 | 20640 |
THB | THB | 725 | 789 | 842 |
USD | USD (1,2) | 25978 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 26018 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26047 | 26081 | 26422 |
1. Agribank - Cập nhật: 06/08/2025 16:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,060 | 26,070 | 26,410 |
EUR | EUR | 29,692 | 29,811 | 30,934 |
GBP | GBP | 34,209 | 34,346 | 35,330 |
HKD | HKD | 3,277 | 3,290 | 3,396 |
CHF | CHF | 31,817 | 31,945 | 32,844 |
JPY | JPY | 173.99 | 174.69 | 182.09 |
AUD | AUD | 16,602 | 16,669 | 17,209 |
SGD | SGD | 20,008 | 20,088 | 20,633 |
THB | THB | 789 | 792 | 827 |
CAD | CAD | 18,689 | 18,764 | 19,287 |
NZD | NZD | 15,203 | 15,707 | |
KRW | KRW | 18.08 | 19.83 |
1. BIDV - Cập nhật: 06/08/2025 11:04 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,055 | 26,055 | 26,415 |
Dollar | USD(1-2-5) | 25,013 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 25,013 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,490 | 34,583 | 35,454 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,283 | 3,293 | 3,392 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,139 | 32,239 | 33,048 |
Yên Nhật | JPY | 174.81 | 175.13 | 182.5 |
Baht Thái Lan | THB | 773.05 | 782.59 | 837.48 |
Dollar Australia | AUD | 16,754 | 16,814 | 17,282 |
Dollar Canada | CAD | 18,739 | 18,799 | 19,337 |
Dollar Singapore | SGD | 19,998 | 20,060 | 20,731 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,668 | 2,761 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.29 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,004 | 4,142 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,519 | 2,606 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,601 | 3,699 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,201 | 15,342 | 15,786 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.45 | 18.19 | 19.64 |
Euro | EUR | 29,954 | 29,978 | 31,184 |
Dollar Đài Loan | TWD | 790.78 | - | 957.26 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,801.07 | - | 6,543.25 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,877.74 | 7,238.89 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 83,559 | 88,835 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Sacombank - Cập nhật: 10/12/2005 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26045 | 26045 | 26405 |
AUD | AUD | 16665 | 16765 | 17330 |
CAD | CAD | 18696 | 18796 | 19348 |
CHF | CHF | 32045 | 32075 | 32969 |
CNY | CNY | 0 | 3612.7 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4100 | 0 |
EUR | EUR | 30013 | 30113 | 30889 |
GBP | GBP | 34364 | 34414 | 35527 |
HKD | HKD | 0 | 3330 | 0 |
JPY | JPY | 174.13 | 175.13 | 181.69 |
KHR | KHR | 0 | 6.347 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.6 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.155 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2575 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15320 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 430 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2735 | 0 |
SGD | SGD | 19986 | 20116 | 20847 |
THB | THB | 0 | 754.9 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 885 | 0 |
XAU | XAU | 11900000 | 11900000 | 12380000 |
XBJ | XBJ | 10600000 | 10600000 | 12380000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,040 | 26,090 | 26,350 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,040 | 26,090 | 26,350 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 26,040 | 26,090 | 26,350 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,708 | 16,808 | 17,929 |
EURO | EUR | 30,046 | 30,046 | 31,378 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,637 | 18,737 | 20,056 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,056 | 20,206 | 20,686 |
JAPANESE YEN | JPY | 174.66 | 176.16 | 180.84 |
POUND LIVRE | GBP | 34,457 | 34,607 | 35,400 |
GOLD | XAU | 12,238,000 | 0 | 12,382,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,496 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 790 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,03%, hiện ở mức 98,76 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD tăng giá trong phiên giao dịch thứ Ba (5/8), song vẫn dao động gần mức thấp của phiên cuối tuần trước, khi thị trường tiếp tục điều chỉnh sau báo cáo việc làm yếu kém tại Mỹ, yếu tố làm gia tăng kỳ vọng về khả năng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ cắt giảm lãi suất trong tháng tới.
Theo ông Eugene Epstein, Trưởng bộ phận giao dịch khu vực Bắc Mỹ tại Moneycorp (New Jersey), thị trường đang trong giai đoạn "lửng lơ" giữa kỳ vọng cắt giảm lãi suất và việc Fed chưa phát đi tín hiệu rõ ràng về bước đi tiếp theo. "Từ nay đến khi có số liệu chỉ số giá tiêu dùng (CPI) vào tuần tới, đồng USD sẽ tiếp tục dao động điều chỉnh” - ông nhận định.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Bên cạnh yếu tố kinh tế, nhà đầu tư cũng theo dõi sát diễn biến nhân sự tại Fed có thể ảnh hưởng trực tiếp đến định hướng chính sách tiền tệ trong thời gian tới. Tổng thống Donald Trump hôm thứ Ba cho biết sẽ sớm công bố người thay thế Thống đốc Fed Adriana Kugler, người vừa từ chức cuối tuần trước, cũng như đề cử ứng viên tiềm năng cho chức Chủ tịch Fed khi nhiệm kỳ của ông Jerome Powell kết thúc vào tháng 5/2026.
Đáng chú ý, Tổng thống Trump khẳng định Bộ trưởng Tài chính Scott Bessent sẽ không được chọn làm Chủ tịch Fed kế nhiệm, đồng thời hé lộ đang xem xét bốn ứng viên khác phù hợp hơn với định hướng “ôn hòa” về chính sách lãi suất.
Cùng thời điểm, ông Trump cũng bất ngờ sa thải Ủy viên Cục Thống kê Lao động (BLS) Erika McEntarfer sau khi báo cáo việc làm tháng 7 cho thấy tăng trưởng yếu hơn kỳ vọng và bị điều chỉnh giảm mạnh trong hai tháng trước. Người kế nhiệm vị trí này dự kiến được công bố trong vòng 3 - 4 ngày tới.
Trên thị trường tiền tệ, tỷ giá USD/EUR gần như đi ngang ở mức 1,1569 USD/EUR. Trong khi đó, đồng USD tăng 0,4% lên 147,66 yên, sau khi biên bản họp tháng 6 của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ) cho thấy khả năng BOJ có thể xem xét tăng lãi suất nếu rủi ro thương mại giảm bớt.
Đồng franc Thụy Sĩ cũng giảm nhẹ xuống 0,8077 CHF/USD, sau khi đã giảm 0,5% trong phiên trước đó. Căng thẳng thương mại Mỹ – Thụy Sĩ gia tăng sau khi Washington áp mức thuế nhập khẩu 39% với hàng hóa từ quốc gia này. Chính phủ Thụy Sĩ cho biết đang đàm phán để đưa ra “đề nghị hấp dẫn hơn”, nhằm tránh các đòn thuế có thể gây tổn hại lớn đến nền kinh tế định hướng xuất khẩu của họ.