Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 8/8, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 7 đồng, hiện ở mức 25.232 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 8/8/2025: Đồng USD quay đầu tăng nhẹ |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng, hiện niêm yết ở mức 24.028 - 26.450 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán tăng, hiện niêm yết ở mức 27.946 - 30.888 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 162 – 180 đồng.
Hôm nay 8/8, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 08/08/2025 09:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16566 | 16835 | 17413 |
CAD | CAD | 18543 | 18820 | 19433 |
CHF | CHF | 31839 | 32220 | 32870 |
CNY | CNY | 0 | 3570 | 3690 |
EUR | EUR | 29933 | 30206 | 31231 |
GBP | GBP | 34430 | 34822 | 35758 |
HKD | HKD | 0 | 3209 | 3411 |
JPY | JPY | 171 | 175 | 181 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15322 | 15910 |
SGD | SGD | 19878 | 20160 | 20682 |
THB | THB | 726 | 789 | 842 |
USD | USD (1,2) | 25950 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25990 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26019 | 26053 | 26393 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,030 | 26,080 | 26,330 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,030 | 26,080 | 26,330 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 26,030 | 26,080 | 26,330 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,764 | 16,864 | 17,982 |
EURO | EUR | 30,241 | 30,241 | 31,564 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,660 | 18,760 | 20,072 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,099 | 20,249 | 20,720 |
JAPANESE YEN | JPY | 174.84 | 176.34 | 180.96 |
POUND LIVRE | GBP | 34,797 | 34,947 | 35,730 |
GOLD | XAU | 12,258,000 | 0 | 12,402,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,496 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 790 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
1. BIDV - Cập nhật: 08/08/2025 08:13 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,030 | 26,030 | 26,390 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,989 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,989 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,801 | 34,895 | 35,766 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,280 | 3,290 | 3,389 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,096 | 32,196 | 33,004 |
Yên Nhật | JPY | 174.81 | 175.13 | 182.5 |
Baht Thái Lan | THB | 773.74 | 783.29 | 837.98 |
Dollar Australia | AUD | 16,810 | 16,871 | 17,343 |
Dollar Canada | CAD | 18,752 | 18,812 | 19,355 |
Dollar Singapore | SGD | 20,036 | 20,098 | 20,774 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,694 | 2,788 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,028 | 4,167 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,521 | 2,609 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,601 | 3,699 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,284 | 15,426 | 15,875 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.49 | 18.24 | 19.69 |
Euro | EUR | 30,140 | 30,164 | 31,375 |
Dollar Đài Loan | TWD | 793.89 | - | 961.04 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,791.39 | - | 6,532.41 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,867.11 | 7,227.41 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 83,452 | 88,780 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Sacombank - Cập nhật: 02/06/2001 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26022 | 26022 | 26382 |
AUD | AUD | 16713 | 16813 | 17381 |
CAD | CAD | 18707 | 18807 | 19364 |
CHF | CHF | 32048 | 32078 | 32968 |
CNY | CNY | 0 | 3612 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4100 | 0 |
EUR | EUR | 30188 | 30288 | 31066 |
GBP | GBP | 34702 | 34752 | 35855 |
HKD | HKD | 0 | 3330 | 0 |
JPY | JPY | 174.32 | 175.32 | 181.83 |
KHR | KHR | 0 | 6.347 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.6 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.155 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2575 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15403 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 430 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2735 | 0 |
SGD | SGD | 20020 | 20150 | 20878 |
THB | THB | 0 | 754.7 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 885 | 0 |
XAU | XAU | 12000000 | 12000000 | 12450000 |
XBJ | XBJ | 10600000 | 10600000 | 12450000 |
1. Agribank - Cập nhật: 08/08/2025 09:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,030 | 26,030 | 26,370 |
EUR | EUR | 29,960 | 30,080 | 31,206 |
GBP | GBP | 34,592 | 34,731 | 35,719 |
HKD | HKD | 3,273 | 3,286 | 3,391 |
CHF | CHF | 31,893 | 32,021 | 32,925 |
JPY | JPY | 173.94 | 174.64 | 182.06 |
AUD | AUD | 16,742 | 16,809 | 17,350 |
SGD | SGD | 20,063 | 20,144 | 20,692 |
THB | THB | 789 | 792 | 828 |
CAD | CAD | 18,727 | 18,802 | 19,327 |
NZD | NZD | 15,362 | 15,868 | |
KRW | KRW | 18.15 | 19.92 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,13%, hiện ở mức 98,05 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD tăng nhẹ trong phiên giao dịch ngày 7/8, sau khi Bloomberg News tiết lộ Thống đốc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) Christopher Waller đang được nhóm của Tổng thống Donald Trump đánh giá cao cho vị trí Chủ tịch Fed.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Theo nguồn tin, ông Waller đã gặp các thành viên trong nhóm cố vấn của ông Trump và để lại ấn tượng mạnh, dù chưa có cuộc gặp trực tiếp với Tổng thống. Giới tài chính và các ngân hàng trung ương coi ông Waller là nhân vật uy tín, có khả năng vừa duy trì ổn định lãi suất dài hạn, vừa tạo sức hút dòng vốn vào USD. Karl Schamotta, chiến lược gia thị trường trưởng tại Corpay (Toronto), nhận định: “Dù có xu hướng nới lỏng chính sách, ông Waller vẫn đủ uy tín để giữ ổn định thị trường và củng cố vị thế của USD”.
Trước đó, Tổng thống Trump cho biết danh sách ứng viên cho ghế Chủ tịch Fed đã được rút gọn xuống còn bốn người, gồm cố vấn kinh tế Kevin Hassett, cựu Thống đốc Fed Kevin Warsh và hai người khác, một trong số đó được cho là Waller. Ông Trump dự kiến sẽ sớm đề cử một ứng viên mới cho Ban Thống đốc Fed, thay thế vị trí trống sau khi bà Adriana Kugler bất ngờ từ chức tuần trước.
So với yên Nhật, đồng USD tăng 0,1%, lên 147,49 JPY. So với franc Thụy Sĩ, đồng USD tăng 0,16%, lên 0,808 CHF, sau khi Tổng thống Thụy Sĩ Karin Keller-Sutter trở về từ Washington mà không đạt được thỏa thuận tránh mức thuế 39% với hàng xuất khẩu sang Mỹ.
Đồng bảng Anh cũng tăng 0,41%, lên 1,341 USD, sau khi 4/9 thành viên Ủy ban chính sách tiền tệ Ngân hàng Trung ương Anh (BoE) bất ngờ bỏ phiếu giữ nguyên lãi suất, dù BoE đã hạ 25 điểm cơ bản như kỳ vọng.
Ngược lại, đồng euro giảm 0,27%, xuống 1,1627 USD, nhưng vẫn được hỗ trợ bởi chính sách tiền tệ tương đối “diều hâu” hơn từ Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB).
Dữ liệu mới của Mỹ cho thấy số đơn xin trợ cấp thất nghiệp tăng nhẹ trong tuần qua, phản ánh thị trường lao động vẫn ổn định dù việc tạo việc làm chậm lại và người mất việc phải chờ lâu hơn để tìm việc mới. Khảo sát của Fed New York cho thấy kỳ vọng lạm phát dài hạn tháng 7 xấu đi, dù người dân lạc quan hơn về tài chính cá nhân hiện tại và tương lai.
Chủ tịch Fed Atlanta, Raphael Bostic, cảnh báo rủi ro việc làm đang gia tăng, nhưng cho rằng còn quá sớm để cam kết hạ lãi suất trước cuộc họp tiếp theo, do nhiều dữ liệu quan trọng vẫn chưa được công bố và lạm phát có thể tăng trở lại.