Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 9/7, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng nhẹ 8 đồng, hiện ở mức 25.121 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 9/7/2025: Đồng USD tiếp tục tăng nhẹ |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 23.915 - 26.327 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức 28.017 - 30.967 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 163 - 181 đồng.
Hôm nay 9/7, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 09/07/2025 11:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16523 | 16791 | 17367 |
CAD | CAD | 18567 | 18844 | 19462 |
CHF | CHF | 32136 | 32518 | 33153 |
CNY | CNY | 0 | 3570 | 3690 |
EUR | EUR | 29971 | 30243 | 31269 |
GBP | GBP | 34674 | 35066 | 35998 |
HKD | HKD | 0 | 3199 | 3402 |
JPY | JPY | 170 | 175 | 181 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15338 | 15925 |
SGD | SGD | 19853 | 20135 | 20660 |
THB | THB | 716 | 779 | 832 |
USD | USD (1,2) | 25880 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25920 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25948 | 25982 | 26322 |
1. BIDV - Cập nhật: 09/07/2025 08:12 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,960 | 25,960 | 26,320 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,922 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,922 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 35,059 | 35,154 | 36,040 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,271 | 3,281 | 3,380 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,415 | 32,516 | 33,334 |
Yên Nhật | JPY | 174.6 | 174.92 | 182.29 |
Baht Thái Lan | THB | 763.86 | 773.29 | 828.06 |
Dollar Australia | AUD | 16,785 | 16,846 | 17,318 |
Dollar Canada | CAD | 18,804 | 18,864 | 19,419 |
Dollar Singapore | SGD | 20,023 | 20,085 | 20,760 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,695 | 2,789 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,036 | 4,176 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,543 | 2,631 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,595 | 3,693 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,315 | 15,457 | 15,899 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.56 | 18.31 | 19.77 |
Euro | EUR | 30,202 | 30,226 | 31,452 |
Dollar Đài Loan | TWD | 810.19 | - | 980.84 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,741.91 | - | 6,481.36 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,853.03 | 7,212.66 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 83,277 | 88,539 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 09/07/2025 11:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,950 | 25,960 | 26,300 |
EUR | EUR | 30,019 | 30,140 | 31,265 |
GBP | GBP | 34,849 | 34,989 | 35,981 |
HKD | HKD | 3,264 | 3,277 | 3,382 |
CHF | CHF | 32,206 | 32,335 | 33,264 |
JPY | JPY | 173.79 | 174.49 | 181.79 |
AUD | AUD | 16,714 | 16,781 | 17,321 |
SGD | SGD | 20,048 | 20,129 | 20,679 |
THB | THB | 779 | 782 | 817 |
CAD | CAD | 18,771 | 18,846 | 19,374 |
NZD | NZD | 0 | 15,394 | 15,901 |
KRW | KRW | 0 | 18.23 | 20.01 |
1. Sacombank - Cập nhật: 12/04/2009 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25970 | 25970 | 26330 |
AUD | AUD | 16686 | 16786 | 17354 |
CAD | CAD | 18756 | 18856 | 19408 |
CHF | CHF | 32388 | 32418 | 33304 |
CNY | CNY | 0 | 3606.5 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4120 | 0 |
EUR | EUR | 30261 | 30361 | 31136 |
GBP | GBP | 34976 | 35026 | 36139 |
HKD | HKD | 0 | 3330 | 0 |
JPY | JPY | 174.19 | 175.19 | 181.75 |
KHR | KHR | 0 | 6.267 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.7 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.152 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2590 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15440 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 438 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2760 | 0 |
SGD | SGD | 20020 | 20150 | 20880 |
THB | THB | 0 | 744.5 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 900 | 0 |
XAU | XAU | 11600000 | 11600000 | 12050000 |
XBJ | XBJ | 10000000 | 10000000 | 12050000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,960 | 26,010 | 26,270 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,960 | 26,010 | 26,270 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,960 | 26,010 | 26,270 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,716 | 16,866 | 17,937 |
EURO | EUR | 30,285 | 30,435 | 31,611 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,690 | 18,790 | 20,110 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,079 | 20,229 | 20,707 |
JAPANESE YEN | JPY | 174.59 | 176.09 | 180.73 |
POUND LIVRE | GBP | 35,043 | 35,193 | 36,106 |
GOLD | XAU | 11,858,000 | 0 | 12,062,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,489 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 779 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,04%, lên mức 97,52 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Trong phiên giao dịch vừa qua, đồng USD tiếp tục tăng nhẹ trong bối cảnh địa chính trị, thương mại bất ổn. Tổng thống Mỹ Donald Trump đã gửi thông báo áp thuế mới 25% lên hàng nhập khẩu từ Nhật Bản, Hàn Quốc và mức thuế mới đối với 12 quốc gia khác. Các mức thuế dự kiến có hiệu lực từ ngày 1/8, nhưng ông Trump cũng để ngỏ khả năng gia hạn nếu đối tác đề xuất những thỏa thuận thương mại mới.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Đồng yên giảm nhẹ vào ngày thứ Ba đã đẩy đồng USD tăng 0,38%, lên mức 146,625 yên. Thủ tướng Nhật Bản Shigeru Ishiba cho biết hôm thứ Ba rằng, ông sẽ tiếp tục đàm phán với Mỹ nhằm tìm kiếm một thỏa thuận thương mại cùng có lợi.
Liên minh châu Âu sẽ không nhận được thư thông báo áp thuế và có thể được miễn trừ khỏi mức thuế cơ bản 10% của Mỹ. Đồng EUR cũng tăng so với đồng USD, tăng 0,17%, lên mức 1,1729 USD.
Theo đó, đồng USD New Zealand lần cuối giảm 0,03%, xuống còn 0,6 USD. Trong khi đó, đồng bảng Anh giảm 0,04%, xuống mức 1,3597 USD.
Chiến lược gia tiền tệ tại Ngân hàng Commonwealth Bank of Australia - bà Carol Kong - nhận định: “Vẫn còn rất nhiều điều không chắc chắn về việc mức thuế cuối cùng sẽ được ấn định ở đâu và quốc gia nào sẽ chịu mức thuế nào, vì vậy sự bất định về triển vọng kinh tế toàn cầu vẫn còn ở mức cao và điều đó sẽ khiến các nhà đầu tư tiếp tục thận trọng trong thời gian tới”.