Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 6/7, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giữ nguyên ở mức 25.116 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 6/7/2025: Đồng USD chưa lấy lại được sức hấp dẫn |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng, hiện ở mức 23.911 - 26.321 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 28.072 - 31.026 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 165 - 182 đồng.
Hôm nay 6/7, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 06/07/2025 15:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16611 | 16880 | 17475 |
CAD | CAD | 18701 | 18979 | 19604 |
CHF | CHF | 32300 | 32683 | 33345 |
CNY | CNY | 0 | 3570 | 3690 |
EUR | EUR | 30185 | 30459 | 31504 |
GBP | GBP | 34919 | 35312 | 36264 |
HKD | HKD | 0 | 3202 | 3406 |
JPY | JPY | 174 | 178 | 184 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 20 |
NZD | NZD | 0 | 15550 | 16152 |
SGD | SGD | 19985 | 20268 | 20809 |
THB | THB | 723 | 786 | 842 |
USD | USD (1,2) | 25902 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25942 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25971 | 26005 | 26360 |
1. BIDV - Cập nhật: 04/07/2025 14:14 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,990 | 25,990 | 26,350 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,950 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,950 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 35,342 | 35,438 | 36,328 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,275 | 3,285 | 3,384 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,596 | 32,697 | 33,515 |
Yên Nhật | JPY | 177.99 | 178.31 | 185.87 |
Baht Thái Lan | THB | 771.36 | 780.88 | 835.42 |
Dollar Australia | AUD | 16,913 | 16,974 | 17,452 |
Dollar Canada | CAD | 18,967 | 19,028 | 19,583 |
Dollar Singapore | SGD | 20,159 | 20,222 | 20,899 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,691 | 2,784 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,062 | 4,202 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,553 | 2,642 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,605 | 3,702 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,540 | 15,684 | 16,143 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.73 | 18.49 | 19.96 |
Euro | EUR | 30,389 | 30,413 | 31,655 |
Dollar Đài Loan | TWD | 816.31 | - | 987.42 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,792.07 | - | 6,533.33 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,861.31 | 7,221.27 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 83,422 | 88,692 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 06/07/2025 15:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,010 | 26,010 | 26,350 |
EUR | EUR | 30,234 | 30,355 | 31,484 |
GBP | GBP | 35,175 | 35,316 | 36,313 |
HKD | HKD | 3,270 | 3,283 | 3,388 |
CHF | CHF | 32,425 | 32,555 | 33,488 |
JPY | JPY | 177.34 | 178.05 | 185.45 |
AUD | AUD | 16,872 | 16,940 | 17,483 |
SGD | SGD | 20,199 | 20,280 | 20,834 |
THB | THB | 788 | 791 | 827 |
CAD | CAD | 18,952 | 19,028 | 19,563 |
NZD | NZD | 15,655 | 16,166 | |
KRW | KRW | 18.42 | 20.23 |
1. Sacombank - Cập nhật: 04/08/2005 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26000 | 26000 | 26350 |
AUD | AUD | 16806 | 16906 | 17479 |
CAD | CAD | 18901 | 19001 | 19558 |
CHF | CHF | 32579 | 32609 | 33495 |
CNY | CNY | 0 | 3618.3 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4120 | 0 |
EUR | EUR | 30473 | 30573 | 31345 |
GBP | GBP | 35227 | 35277 | 36388 |
HKD | HKD | 0 | 3330 | 0 |
JPY | JPY | 177.81 | 178.81 | 185.33 |
KHR | KHR | 0 | 6.267 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.8 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.152 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2590 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15663 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 438 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2760 | 0 |
SGD | SGD | 20162 | 20292 | 21020 |
THB | THB | 0 | 753.3 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 900 | 0 |
XAU | XAU | 11700000 | 11700000 | 12090000 |
XBJ | XBJ | 10800000 | 10800000 | 12090000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,000 | 26,050 | 26,300 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,000 | 26,050 | 26,300 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 26,000 | 26,050 | 26,300 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,854 | 17,004 | 18,070 |
EURO | EUR | 30,513 | 30,663 | 31,841 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,851 | 18,951 | 20,273 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,242 | 20,392 | 20,865 |
JAPANESE YEN | JPY | 178.35 | 179.85 | 184.5 |
POUND LIVRE | GBP | 35,327 | 35,477 | 36,265 |
GOLD | XAU | 11,928,000 | 0 | 12,132,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,503 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 789 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm tuần 0,21%, xuống mức 96,99 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Trong tuần từ 30/6 đến 4/7, đồng USD tiếp tục chuỗi suy yếu với mức giảm đáng kể, khi Chỉ số USD Index chạm mức thấp nhất trong ba năm, xuống dưới ngưỡng 96,7. Tính từ đầu năm 2025, USD đã mất hơn 10% giá trị.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Các phát biểu của Tổng thống Donald Trump liên tục kêu gọi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) giảm lãi suất để hỗ trợ tăng trưởng kinh tế, tạo nên áp lực chính trị ngày càng rõ rệt lên cơ quan này. Song song đó, bất ổn trong chính sách thương mại và lo ngại suy giảm tăng trưởng toàn cầu khiến nhà đầu tư quay lưng với USD, chuyển dòng vốn sang các tài sản trú ẩn như vàng và Bitcoin.
Bên cạnh đó, dù báo cáo việc làm tháng 6 ghi nhận 147.000 việc làm mới giúp đồng USD hồi phục nhẹ trong tuần, nhưng niềm tin vào triển vọng hồi phục dài hạn vẫn chưa đủ vững. Các chỉ số lạm phát và chi tiêu tiêu dùng vẫn chưa cho thấy tín hiệu bứt phá, khiến kỳ vọng về một chu kỳ nới lỏng lãi suất vẫn chiếm ưu thế.
Trên thị trường ngoại hối, đồng USD suy yếu so với hầu hết các đồng tiền mạnh. Tỷ giá EUR/USD tăng lên mức cao nhất kể từ năm 2021; đồng bảng Anh, đô la Canada, franc Thụy Sĩ và yên Nhật đều ghi nhận mức tăng giá so với đồng USD.