Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 3/7, Ngân hàng Nhà nước công bốtỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 12 đồng, hiện ở mức 25.070 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 3/7/2025: Đồng USD tăng nhẹ |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng, hiện ở mức 23.867 - 26.273 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 28.120 - 31.080 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 166 - 183 đồng.
Hôm nay 3/7, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 03/07/2025 14:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16692 | 16961 | 17541 |
CAD | CAD | 18732 | 19010 | 19628 |
CHF | CHF | 32460 | 32844 | 33496 |
CNY | CNY | 0 | 3570 | 3690 |
EUR | EUR | 30264 | 30538 | 31570 |
GBP | GBP | 34920 | 35314 | 36257 |
HKD | HKD | 0 | 3207 | 3409 |
JPY | JPY | 175 | 179 | 185 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 20 |
NZD | NZD | 0 | 15593 | 16183 |
SGD | SGD | 20046 | 20328 | 20854 |
THB | THB | 725 | 788 | 842 |
USD | USD (1,2) | 25934 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25974 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26003 | 26037 | 26345 |
1. BIDV - Cập nhật: 03/07/2025 13:35 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,006 | 26,006 | 26,345 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,966 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,966 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 35,294 | 35,390 | 36,250 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,277 | 3,287 | 3,383 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,707 | 32,808 | 33,606 |
Yên Nhật | JPY | 178.72 | 179.04 | 186.43 |
Baht Thái Lan | THB | 772.07 | 781.61 | 836.03 |
Dollar Australia | AUD | 16,946 | 17,007 | 17,467 |
Dollar Canada | CAD | 18,944 | 19,005 | 19,549 |
Dollar Singapore | SGD | 20,186 | 20,249 | 20,913 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,702 | 2,795 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,070 | 4,207 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,555 | 2,642 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,607 | 3,702 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,554 | 15,699 | 16,143 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.78 | 18.54 | 20.01 |
Euro | EUR | 30,459 | 30,483 | 31,695 |
Dollar Đài Loan | TWD | 819.62 | - | 991.44 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,798.38 | - | 6,536.74 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,865.54 | 7,219.9 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 83,536 | 88,742 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 03/07/2025 14:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,990 | 26,000 | 26,340 |
EUR | EUR | 30,297 | 30,419 | 31,549 |
GBP | GBP | 35,093 | 35,234 | 36,229 |
HKD | HKD | 3,269 | 3,282 | 3,387 |
CHF | CHF | 32,480 | 32,610 | 33,546 |
JPY | JPY | 178.05 | 178.77 | 186.23 |
AUD | AUD | 16,876 | 16,944 | 17,487 |
SGD | SGD | 20,207 | 20,288 | 20,843 |
THB | THB | 787 | 790 | 826 |
CAD | CAD | 18,926 | 19,002 | 19,536 |
NZD | NZD | 15,673 | 16,183 | |
KRW | KRW | 18.49 | 20.32 |
1. Sacombank - Cập nhật: 07/11/2002 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26030 | 26030 | 26345 |
AUD | AUD | 16861 | 16961 | 17537 |
CAD | CAD | 18933 | 19033 | 19584 |
CHF | CHF | 32708 | 32738 | 33612 |
CNY | CNY | 0 | 3622.9 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4120 | 0 |
EUR | EUR | 30564 | 30664 | 31439 |
GBP | GBP | 35220 | 35270 | 36391 |
HKD | HKD | 0 | 3330 | 0 |
JPY | JPY | 178.86 | 179.86 | 186.42 |
KHR | KHR | 0 | 6.267 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.8 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.152 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2590 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15714 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 438 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2760 | 0 |
SGD | SGD | 20202 | 20332 | 21063 |
THB | THB | 0 | 754.8 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 900 | 0 |
XAU | XAU | 11600000 | 11600000 | 12070000 |
XBJ | XBJ | 10800000 | 10800000 | 12070000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,025 | 26,075 | 26,345 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,025 | 26,075 | 26,345 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 26,025 | 26,075 | 26,345 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,905 | 17,055 | 18,130 |
EURO | EUR | 30,602 | 30,752 | 31,990 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,872 | 18,972 | 20,300 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,266 | 20,416 | 20,901 |
JAPANESE YEN | JPY | 179.33 | 180.83 | 185.55 |
POUND LIVRE | GBP | 35,320 | 35,470 | 36,266 |
GOLD | XAU | 11,888,000 | 0 | 12,092,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,506 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 789 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,04%, xuống mức 96,78 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Trong phiên giao dịch ngày thứ Tư, đồng USD tăng giá so với hầu hết các đồng tiền chủ chốt. Các nhà giao dịch cũng đang điều chỉnh vị thế trước báo cáo việc làm tháng Sáu của Bộ Lao động Mỹ, dự kiến công bố vào thứ Năm, trước kỳ nghỉ lễ Quốc khánh 4/7.
Theo giới phân tích, sự bật tăng của đồng USD không đơn thuần là hiệu ứng kỹ thuật, mà kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sắp hành động và Mỹ tiếp tục giữ vai trò đầu tàu kinh tế bất chấp gánh nặng tài khóa. Báo cáo ADP cho thấy, khu vực tư nhân lần đầu ghi nhận giảm việc làm trong hơn hai năm, mở đường cho lập luận “hạ lãi suất để cứu đà tăng trưởng” quay trở lại bàn nghị sự của Fed.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Bên cạnh đó, dự luật chi tiêu khổng lồ của Tổng thống Trump vừa được Thượng viện thông qua cũng làm tăng thêm động lực thị trường, dù đồng thời đẩy nợ công Mỹ vượt lên sát ngưỡng nguy hiểm. Trái ngược với phản ứng tiêu cực từ đồng bảng Anh, bị cuốn vào làn sóng bán tháo trái phiếu và bất ổn nội các, đồng USD lại được hưởng lợi như một nơi trú ẩn an toàn ngắn hạn.
Ở góc độ thương mại, tuyên bố của Tổng thống Trump về việc đạt được thỏa thuận với Việt Nam được xem là “phát pháo hiệu” mở đường cho các quốc gia khác nối gót, giảm áp lực thuế quan trước hạn chót 9/7, củng cố niềm tin vào khả năng kiểm soát rủi ro địa chính trị từ phía Mỹ, góp phần nâng giá trị đồng USD.
Đồng USD tăng 0,15% so với yên Nhật và 0,06% so với franc Thụy Sĩ, đồng iền này đang cho thấy sức mạnh trở lại. Trong khi đó, đồng EUR giảm 0,08%, xuống còn 1,179725 USD, nhưng lại tăng 0,9% so với đồng bảng Anh.