Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 30/6, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện giữ ở mức 25.048 đồng.
![]() |
Sáng 30/6, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm giữa đồng Việt Nam và USD hiện giữ ở mức 25.048 đồng. |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 23.846 - 26.250 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 27.825 - 30.754 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 165 - 182 đồng.
Hôm nay 30/6, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 30/06/2025 11:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16511 | 16779 | 17358 |
CAD | CAD | 18534 | 18811 | 19430 |
CHF | CHF | 31984 | 32366 | 33016 |
CNY | CNY | 0 | 3570 | 3690 |
EUR | EUR | 29923 | 30195 | 31225 |
GBP | GBP | 34968 | 35362 | 36291 |
HKD | HKD | 0 | 3192 | 3394 |
JPY | JPY | 174 | 178 | 184 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 20 |
NZD | NZD | 0 | 15508 | 16097 |
SGD | SGD | 19910 | 20192 | 20710 |
THB | THB | 716 | 779 | 832 |
USD | USD (1,2) | 25821 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25861 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25889 | 25923 | 26265 |
1. BIDV - Cập nhật: 30/06/2025 09:18 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,890 | 25,890 | 26,250 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,854 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,854 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 35,343 | 35,438 | 36,339 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,262 | 3,272 | 3,371 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,263 | 32,363 | 33,178 |
Yên Nhật | JPY | 177.61 | 177.93 | 185.45 |
Baht Thái Lan | THB | 763.9 | 773.34 | 827.38 |
Dollar Australia | AUD | 16,778 | 16,839 | 17,309 |
Dollar Canada | CAD | 18,766 | 18,826 | 19,380 |
Dollar Singapore | SGD | 20,075 | 20,138 | 20,815 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,706 | 2,800 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.28 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,030 | 4,169 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,546 | 2,635 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,590 | 3,687 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,488 | 15,631 | 16,079 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.76 | 18.52 | 20 |
Euro | EUR | 30,148 | 30,173 | 31,401 |
Dollar Đài Loan | TWD | 808.51 | - | 978.84 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,773.89 | - | 6,513.16 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,834.55 | 7,193.48 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 83,066 | 88,347 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 30/06/2025 11:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,910 | 25,910 | 26,250 |
EUR | EUR | 29,949 | 30,069 | 31,193 |
GBP | GBP | 35,129 | 35,270 | 36,266 |
HKD | HKD | 3,257 | 3,270 | 3,375 |
CHF | CHF | 32,037 | 32,166 | 33,098 |
JPY | JPY | 176.68 | 177.39 | 184.77 |
AUD | AUD | 16,699 | 16,766 | 17,301 |
SGD | SGD | 20,094 | 20,175 | 20,727 |
THB | THB | 779 | 782 | 817 |
CAD | CAD | 18,730 | 18,805 | 19,333 |
NZD | NZD | 15,562 | 16,070 | |
KRW | KRW | 18.37 | 20.24 |
1. Sacombank - Cập nhật: 21/08/2004 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25880 | 25880 | 26290 |
AUD | AUD | 16693 | 16793 | 17355 |
CAD | CAD | 18692 | 18792 | 19344 |
CHF | CHF | 32236 | 32266 | 33140 |
CNY | CNY | 0 | 3602.1 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1170 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4060 | 0 |
EUR | EUR | 30222 | 30322 | 31100 |
GBP | GBP | 35261 | 35311 | 36424 |
HKD | HKD | 0 | 3330 | 0 |
JPY | JPY | 177.02 | 178.02 | 184.53 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.8 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.152 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6335 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2595 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15623 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 430 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2730 | 0 |
SGD | SGD | 20063 | 20193 | 20921 |
THB | THB | 0 | 745 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 880 | 0 |
XAU | XAU | 11500000 | 11500000 | 11950000 |
XBJ | XBJ | 10000000 | 10000000 | 11950000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,900 | 25,950 | 26,230 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,900 | 25,950 | 26,230 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,900 | 25,950 | 26,230 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,734 | 16,884 | 17,955 |
EURO | EUR | 30,254 | 30,404 | 31,584 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,670 | 18,770 | 20,087 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,152 | 20,302 | 21,079 |
JAPANESE YEN | JPY | 177.78 | 179.28 | 183.94 |
POUND LIVRE | GBP | 35,358 | 35,508 | 36,406 |
GOLD | XAU | 11,718,000 | 0 | 11,922,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,489 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 781 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 97,25 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Trong tuần qua, Chỉ số USD Index đã giảm gần 2% vào cuối tuần, nguyên nhân bắt nguồn từ các tuyên bố và chính sách thương mại cứng rắn của Tổng thống Trump, bao gồm cả việc thúc đẩy tăng thuế nhập khẩu lên hàng hóa từ Liên minh châu Âu và chỉ trích mạnh mẽ chính sách tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed). Những lo ngại này đã thúc đẩy các nhà đầu tư bán tháo đồng USD, gây áp lực lớn lên đồng tiền này.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Các nhà đầu tư toàn cầu đang trở nên thận trọng hơn, khi sự can thiệp từ chính trị có thể khiến Fed mất đi sự độc lập trong chính sách điều hành lãi suất.
Trong tuần tới, đồng USD nhiều khả năng vẫn nghiêng về xu hướng giảm do tác động từ chính sách thương mại của Mỹ và xu hướng giảm của lợi suất trái phiếu kho bạc. Áp lực từ lợi suất trái phiếu, kỳ vọng nới lỏng tiền tệ, cũng như biến động từ các rủi ro địa chính trị và dữ liệu kinh tế Mỹ sắp công bố (như PCE, việc làm, chỉ số ISM...) sẽ là các yếu tố then chốt định hình xu hướng của đồng USD trong tuần tới.
Tỷ giá EUR/USD đã phục hồi mạnh mẽ từ mức thấp 1,1065, duy trì xu hướng tăng giá chung. Các mức hỗ trợ hiện tại của EUR/USD là 1,1250, 1,1170 và 1,1090, trong khi mục tiêu tiếp theo là vùng 1,14. Nếu đà tăng được duy trì, EUR/USD có thể chạm vùng 1,15 - 1,16 trong vài tuần tới. Sự mạnh lên của đồng euro không chỉ đến từ yếu tố nội tại của khu vực đồng euro mà còn từ sự suy yếu của đồng USD.