Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 29/6, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện giữ nguyên ở mức 25.048 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 29/6/2025: Đồng USD lao dốc toàn diện trong tuần qua |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 23.846 - 26.250 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 27.825 - 30.754 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 165 - 182 đồng.
Hôm nay 29/6, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 29/06/2025 12:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16510 | 16778 | 17354 |
CAD | CAD | 18536 | 18813 | 19432 |
CHF | CHF | 32001 | 32383 | 33032 |
CNY | CNY | 0 | 3570 | 3690 |
EUR | EUR | 29944 | 30217 | 31250 |
GBP | GBP | 34978 | 35372 | 36310 |
HKD | HKD | 0 | 3193 | 3396 |
JPY | JPY | 173 | 177 | 183 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 20 |
NZD | NZD | 0 | 15492 | 16077 |
SGD | SGD | 19904 | 20187 | 20716 |
THB | THB | 715 | 778 | 835 |
USD | USD (1,2) | 25828 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25868 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25896 | 25930 | 26275 |
1. BIDV - Cập nhật: 27/06/2025 13:36 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,910 | 25,910 | 26,270 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,874 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,874 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 35,385 | 35,481 | 36,372 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,265 | 3,274 | 3,374 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,207 | 32,307 | 33,117 |
Yên Nhật | JPY | 177.47 | 177.79 | 185.33 |
Baht Thái Lan | THB | 763.79 | 773.22 | 827 |
Dollar Australia | AUD | 16,814 | 16,875 | 17,346 |
Dollar Canada | CAD | 18,819 | 18,879 | 19,433 |
Dollar Singapore | SGD | 20,081 | 20,144 | 20,819 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,695 | 2,788 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.28 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,022 | 4,161 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,541 | 2,632 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,590 | 3,688 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,482 | 15,625 | 16,084 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.77 | 18.53 | 20 |
Euro | EUR | 30,094 | 30,119 | 31,342 |
Dollar Đài Loan | TWD | 816.87 | - | 988.28 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,766.06 | - | 6,505.79 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,839.83 | 7,198.96 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 83,097 | 88,350 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 29/06/2025 12:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,925 | 25,925 | 26,265 |
EUR | EUR | 29,940 | 30,060 | 31,184 |
GBP | GBP | 35,235 | 35,377 | 36,374 |
HKD | HKD | 3,259 | 3,272 | 3,377 |
CHF | CHF | 32,000 | 32,129 | 33,067 |
JPY | JPY | 176.72 | 177.43 | 184.81 |
AUD | AUD | 16,784 | 16,851 | 17,387 |
SGD | SGD | 20,131 | 20,212 | 20,765 |
THB | THB | 781 | 784 | 819 |
CAD | CAD | 18,798 | 18,873 | 19,403 |
NZD | NZD | 15,596 | 16,106 | |
KRW | KRW | 18.41 | 20.29 |
1. Sacombank - Cập nhật: 04/06/2006 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25910 | 25910 | 26270 |
AUD | AUD | 16715 | 16815 | 17381 |
CAD | CAD | 18759 | 18859 | 19415 |
CHF | CHF | 32282 | 32312 | 33202 |
CNY | CNY | 0 | 3604 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1170 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4060 | 0 |
EUR | EUR | 30209 | 30309 | 31084 |
GBP | GBP | 35361 | 35411 | 36521 |
HKD | HKD | 0 | 3330 | 0 |
JPY | JPY | 177.05 | 178.05 | 184.62 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.8 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.152 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6335 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2595 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15626 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 430 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2730 | 0 |
SGD | SGD | 20076 | 20206 | 20936 |
THB | THB | 0 | 745.1 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 880 | 0 |
XAU | XAU | 11500000 | 11500000 | 12000000 |
XBJ | XBJ | 10500000 | 10500000 | 12000000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,920 | 25,970 | 26,250 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,920 | 25,970 | 26,250 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,920 | 25,970 | 26,250 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,768 | 16,918 | 17,992 |
EURO | EUR | 30,238 | 30,388 | 31,575 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,708 | 18,808 | 20,125 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,150 | 20,300 | 20,777 |
JAPANESE YEN | JPY | 177.69 | 179.19 | 183.84 |
POUND LIVRE | GBP | 35,429 | 35,579 | 36,378 |
GOLD | XAU | 11,768,000 | 0 | 11,972,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,489 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 780 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 97,25 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Trong tuần qua, thị trường tài chính toàn cầu chứng kiến làn sóng bán tháo đồng bạc xanh, đẩy USD vào đợt giảm giá diện rộng nhất trong nhiều tháng qua. Động lực chủ chốt đến từ kỳ vọng ngày càng lớn rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ sớm chuyển hướng chính sách tiền tệ trong bối cảnh áp lực suy yếu kinh tế nội tại và những dấu hiệu can thiệp chính trị ngày một rõ nét.
Tín hiệu "bồ câu" bắt đầu rõ rệt ngay đầu tuần khi Thống đốc Fed Michelle Bowman úp mở khả năng cắt giảm lãi suất. Trong khi đó, căng thẳng Trung Đông tạm lắng nhờ phản ứng kiềm chế từ Iran trước các cuộc không kích của Mỹ, làm giảm nhu cầu nắm giữ USD như tài sản trú ẩn.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Tới ngày 25/6, đồng EUR bật tăng lên mức cao nhất kể từ tháng 10/2021 khi lệnh ngừng bắn giữa Iran và Israel được xác nhận. Dù Chủ tịch Fed Jerome Powell nhấn mạnh lạm phát có thể tăng trở lại vào mùa hè, thị trường vẫn nghiêng về kịch bản nới lỏng tiền tệ.
Diễn biến càng trở nên tiêu cực với đồng USD khi ngày 26 - 27/6, đồng tiền này chạm đáy nhiều năm so với EUR và bảng Anh, do giới đầu tư điều chỉnh lại kỳ vọng, Fed có thể cắt giảm lãi suất sớm và sâu hơn. Ngược lại, USD lại tăng nhẹ so với yên Nhật trước những rủi ro địa chính trị và tài khóa.
Dù phục hồi nhẹ vào ngày 28/6 sau tuyên bố cứng rắn từ Tổng thống Trump về đàm phán thương mại, đồng USD vẫn chịu áp lực lớn.
Thị trường hiện hướng sự chú ý vào quyết sách sắp tới của Fed sẽ giữ lập trường kiên định hay “xuống thang” để thích nghi với bức tranh kinh tế đang mờ dần.