Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 26/6, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm nhẹ 3 đồng, hiện ở mức 25.055 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 26/6/2025: So với đồng EUR và bảng Anh, đồng USD thế giới trượt dài suy yếu |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 23.853 - 26.257 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 27.678 - 30.592 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 164 – 182 đồng.
Hôm nay 26/6, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 26/06/2025 13:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16522 | 16790 | 17367 |
CAD | CAD | 18514 | 18791 | 19409 |
CHF | CHF | 31867 | 32248 | 32901 |
CNY | CNY | 0 | 3570 | 3690 |
EUR | EUR | 29889 | 30162 | 31192 |
GBP | GBP | 35014 | 35408 | 36347 |
HKD | HKD | 0 | 3198 | 3400 |
JPY | JPY | 173 | 178 | 184 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 20 |
NZD | NZD | 0 | 15491 | 16083 |
SGD | SGD | 19942 | 20224 | 20750 |
THB | THB | 721 | 784 | 838 |
USD | USD (1,2) | 25866 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25906 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25934 | 25968 | 26305 |
1. BIDV - Cập nhật: 26/06/2025 08:47 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,990 | 25,990 | 26,305 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,950 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,950 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 35,381 | 35,477 | 36,317 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,275 | 3,285 | 3,379 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,170 | 32,270 | 33,020 |
Yên Nhật | JPY | 177.45 | 177.77 | 184.94 |
Baht Thái Lan | THB | 767.33 | 776.8 | 829.12 |
Dollar Australia | AUD | 16,789 | 16,850 | 17,290 |
Dollar Canada | CAD | 18,769 | 18,830 | 19,350 |
Dollar Singapore | SGD | 20,109 | 20,171 | 20,809 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,718 | 2,807 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.28 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,028 | 4,160 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,543 | 2,627 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,602 | 3,693 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,460 | 15,604 | 16,031 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.76 | 18.52 | 19.96 |
Euro | EUR | 30,136 | 30,160 | 31,348 |
Dollar Đài Loan | TWD | 806.21 | - | 974.33 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,782.5 | - | 6,511.37 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,860.95 | 7,208.55 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 83,335 | 88,564 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 26/06/2025 13:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,950 | 25,950 | 26,290 |
EUR | EUR | 29,928 | 30,048 | 31,172 |
GBP | GBP | 35,147 | 35,288 | 36,289 |
HKD | HKD | 3,263 | 3,276 | 3,381 |
CHF | CHF | 31,907 | 32,035 | 32,976 |
JPY | JPY | 176.31 | 177.02 | 184.36 |
AUD | AUD | 16,715 | 16,782 | 17,317 |
SGD | SGD | 20,121 | 20,202 | 20,755 |
THB | THB | 783 | 786 | 822 |
CAD | CAD | 18,718 | 18,793 | 19,319 |
NZD | NZD | 15,553 | 16,062 | |
KRW | KRW | 18.40 | 20.28 |
1. Sacombank - Cập nhật: 08/09/2003 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25943 | 25943 | 26300 |
AUD | AUD | 16685 | 16785 | 17350 |
CAD | CAD | 18683 | 18783 | 19339 |
CHF | CHF | 32079 | 32109 | 33003 |
CNY | CNY | 0 | 3609.7 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1170 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4060 | 0 |
EUR | EUR | 30149 | 30249 | 31024 |
GBP | GBP | 35291 | 35341 | 36454 |
HKD | HKD | 0 | 3330 | 0 |
JPY | JPY | 177.04 | 178.04 | 184.59 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.8 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.152 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6335 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2595 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15586 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 430 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2730 | 0 |
SGD | SGD | 20093 | 20223 | 20944 |
THB | THB | 0 | 749.8 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 880 | 0 |
XAU | XAU | 11550000 | 11550000 | 12050000 |
XBJ | XBJ | 10550000 | 10550000 | 12050000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,940 | 25,990 | 26,250 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,940 | 25,990 | 26,250 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,940 | 25,990 | 26,250 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,750 | 16,900 | 17,967 |
EURO | EUR | 30,225 | 30,375 | 31,551 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,651 | 18,751 | 20,064 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,175 | 20,325 | 20,800 |
JAPANESE YEN | JPY | 177.42 | 178.92 | 183.57 |
POUND LIVRE | GBP | 35,381 | 35,531 | 36,323 |
GOLD | XAU | 11,778,000 | 0 | 11,982,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,497 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 785 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tiếp đà giảm 0,14%, xuống mức 97,72 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Kết thúc phiên giao dịch mới nhất, đồng USD tiếp tục mất giá so với loạt đồng tiền chủ chốt, chạm mức thấp nhất trong nhiều năm so với đồng euro và bảng Anh. Ngược lại, USD lại nhích nhẹ so với yên Nhật trong bối cảnh giới đầu tư định hình lại kỳ vọng về chính sách tiền tệ của Mỹ.
Động thái giảm giá gần đây của đồng USD nguyên nhân xuất phát từ nhiều yếu tố đan xen. Trước hết là thỏa thuận ngừng bắn giữa Israel và Iran, vốn làm hạ nhiệt rủi ro địa chính trị – yếu tố từng hỗ trợ USD như tài sản trú ẩn. Thêm vào đó, kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ sớm bắt đầu chu kỳ cắt giảm lãi suất tiếp tục gia tăng.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Phát biểu trong phiên điều trần thứ hai trước Quốc hội, Chủ tịch Fed Jerome Powell nhấn mạnh việc giữ nguyên lãi suất trong thời gian tới, đồng thời lưu ý đến tác động của chính sách thuế quan thời kỳ ông Trump, có khả năng gia tăng áp lực lạm phát.
Theo định giá trên thị trường hợp đồng tương lai, khả năng Fed hạ lãi suất tổng cộng 62 điểm cơ bản từ nay đến cuối năm đã được thị trường tính toán, tăng mạnh so với mức 46 điểm chỉ vài ngày trước. Đợt cắt giảm đầu tiên gần như chắc chắn sẽ diễn ra vào tháng 9.
Thị trường cũng đang hướng sự chú ý trở lại với các cuộc đàm phán thương mại trước hạn chót 9/7, thời điểm chính quyền Tổng thống Donald Trump kỳ vọng đạt được thỏa thuận để tránh áp thuế trả đũa. Giới phân tích dự báo thời hạn này nhiều khả năng sẽ được gia hạn để duy trì ổn định kinh tế và tạo dư địa cho Quốc hội thông qua các đạo luật về thuế và chi tiêu.
Đồng USD tăng 0,18% so với yên Nhật, lên 145,17 JPY. Ngược lại, euro tăng 0,43% lên 1,1658 USD - mức cao nhất kể từ tháng 10/2021.
Đồng bảng Anh tăng 0,33% lên 1,3659 USD - mức đỉnh chưa từng thấy từ đầu năm 2022. Đồng franc Thụy Sĩ cũng duy trì quanh vùng cao nhất trong 10,5 năm qua, ở mức 0,804 USD.