Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 24/6, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm nhẹ, hiện ở mức 25.028 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 24/6/2025: Kỳ vọng Fed cắt giảm lãi suất, đồng USD giảm nhẹ |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 23.827 - 26.229 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 27.309 - 30.183 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm, hiện niêm yết ở mức 162 - 179 đồng.
Hôm nay 24/6, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 24/06/2025 11:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16462 | 16731 | 17310 |
CAD | CAD | 18543 | 18820 | 19440 |
CHF | CHF | 31599 | 31979 | 32631 |
CNY | CNY | 0 | 3570 | 3690 |
EUR | EUR | 29746 | 30018 | 31051 |
GBP | GBP | 34692 | 35085 | 36032 |
HKD | HKD | 0 | 3204 | 3406 |
JPY | JPY | 173 | 177 | 183 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15409 | 16000 |
SGD | SGD | 19877 | 20159 | 20684 |
THB | THB | 715 | 778 | 831 |
USD | USD (1,2) | 25910 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25950 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25979 | 26013 | 26310 |
1. BIDV - Cập nhật: 24/06/2025 09:59 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,015 | 26,015 | 26,305 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,974 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,974 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 35,076 | 35,171 | 35,961 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,278 | 3,288 | 3,378 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 31,876 | 31,975 | 32,691 |
Yên Nhật | JPY | 176.79 | 177.11 | 184.07 |
Baht Thái Lan | THB | 762.44 | 771.86 | 823.55 |
Dollar Australia | AUD | 16,743 | 16,804 | 17,226 |
Dollar Canada | CAD | 18,781 | 18,841 | 19,339 |
Dollar Singapore | SGD | 20,040 | 20,103 | 20,723 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,689 | 2,775 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.28 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,005 | 4,132 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,561 | 2,644 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,601 | 3,689 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,398 | 15,541 | 15,951 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.7 | 18.46 | 19.87 |
Euro | EUR | 29,961 | 29,985 | 31,142 |
Dollar Đài Loan | TWD | 800.35 | - | 966.31 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,755.43 | - | 6,473.1 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,864.44 | 7,206.05 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 83,317 | 88,459 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 24/06/2025 11:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,000 | 26,010 | 26,310 |
EUR | EUR | 29,782 | 29,902 | 31,026 |
GBP | GBP | 34,850 | 34,990 | 35,988 |
HKD | HKD | 3,270 | 3,283 | 3,388 |
CHF | CHF | 31,672 | 31,799 | 32,719 |
JPY | JPY | 175.85 | 176.56 | 183.86 |
AUD | AUD | 16,641 | 16,708 | 17,242 |
SGD | SGD | 20,065 | 20,146 | 20,694 |
THB | THB | 778 | 781 | 816 |
CAD | CAD | 18,738 | 18,813 | 19,339 |
NZD | NZD | 15,453 | 15,960 | |
KRW | KRW | 18.33 | 20.19 |
1. Sacombank - Cập nhật: 18/03/2008 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25996 | 25996 | 26310 |
AUD | AUD | 16630 | 16730 | 17298 |
CAD | CAD | 18718 | 18818 | 19375 |
CHF | CHF | 31813 | 31843 | 32744 |
CNY | CNY | 0 | 3611.9 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1170 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4060 | 0 |
EUR | EUR | 30006 | 30106 | 30884 |
GBP | GBP | 34963 | 35013 | 36134 |
HKD | HKD | 0 | 3330 | 0 |
JPY | JPY | 176.35 | 177.35 | 183.9 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.8 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.152 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6335 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2595 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15519 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 430 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2730 | 0 |
SGD | SGD | 20033 | 20163 | 20885 |
THB | THB | 0 | 744 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 880 | 0 |
XAU | XAU | 11500000 | 11500000 | 12000000 |
XBJ | XBJ | 10000000 | 10000000 | 12000000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,990 | 26,040 | 26,300 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,990 | 26,040 | 26,300 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,990 | 26,040 | 26,300 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,680 | 16,830 | 17,901 |
EURO | EUR | 30,048 | 30,198 | 31,379 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,664 | 18,764 | 20,080 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,096 | 20,246 | 20,723 |
JAPANESE YEN | JPY | 176.79 | 178.29 | 182.99 |
POUND LIVRE | GBP | 35,060 | 35,210 | 36,000 |
GOLD | XAU | 11,768,000 | 0 | 11,972,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,494 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 779 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,32%, xuống mức 98,39 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Kết thúc phiên giao dịch mới đây, đồng USD giảm nhẹ, sau khi Thống đốc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) Michelle Bowman cho rằng, Ngân hàng Trung ương Mỹ nên xem xét việc cắt giảm lãi suất trong thời gian tới, trong bối cảnh kỳ vọng ngày càng tăng phản ứng của Iran đối với Mỹ sau vụ không kích một số cơ sở hạt nhân.
Thị trường hợp đồng tương lai lãi suất của Fed hiện đã phản ánh kỳ vọng sẽ có 58 điểm cơ bản giảm lãi suất trong năm nay, tương đương với hai lần cắt giảm 25 điểm cơ bản là chắc chắn và khả năng cao sẽ có lần cắt giảm thứ ba.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Đồng USD trước đó đã được hỗ trợ bởi quyết định giữ nguyên lãi suất hôm thứ Tư tuần trước của Fed - một động thái được gọi là "giữ thái độ diều hâu". Chủ tịch Fed Jerome Powell nhấn mạnh rằng, các nhà hoạch định chính sách kỳ vọng lạm phát sẽ tăng trở lại vào mùa hè do các biện pháp thuế quan dưới thời chính quyền Trump.
Trước đó, đồng USD đã tăng giá khi giới đầu tư rút khỏi các tài sản rủi ro do lo ngại xung đột tại Trung Đông có thể lan rộng.
Tỷ giá USD/JPY giảm nhẹ 0,09%, xuống 146,22 yên mỗi USD, sau khi chạm mức cao nhất kể từ ngày 13-5 là 148,02 yên.
So với đồng USD, đồng EUR tăng 0,39%, lên 1,1567 USD. Dữ liệu hôm thứ Hai cho thấy, nền kinh tế khu vực đồng EUR hầu như không tăng trưởng trong tháng 6, khi ngành dịch vụ có cải thiện nhẹ, trong khi sản xuất tiếp tục giảm.