Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 21/6, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 6 đồng, hiện ở mức 25.031 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 21/6/2025: Đồng USD thế giới tăng nhẹ trở lại |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 23.830 - 26.232 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 27.386 - 30.268 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra ổn định, hiện niêm yết ở mức 164 - 181 đồng.
Hôm nay 21/6, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 21/06/2025 11:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16325 | 16592 | 17174 |
CAD | CAD | 18490 | 18767 | 19392 |
CHF | CHF | 31309 | 31688 | 32347 |
CNY | CNY | 0 | 3570 | 3690 |
EUR | EUR | 29472 | 29743 | 30785 |
GBP | GBP | 34336 | 34727 | 35676 |
HKD | HKD | 0 | 3197 | 3401 |
JPY | JPY | 172 | 176 | 182 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15262 | 15864 |
SGD | SGD | 19753 | 20034 | 20564 |
THB | THB | 711 | 774 | 829 |
USD | USD (1,2) | 25863 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25903 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25931 | 25965 | 26282 |
1. BIDV - Cập nhật: 20/06/2025 13:40 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,922 | 25,922 | 26,282 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,885 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,885 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,739 | 34,833 | 35,705 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,266 | 3,276 | 3,375 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 31,610 | 31,709 | 32,506 |
Yên Nhật | JPY | 176.28 | 176.6 | 184.09 |
Baht Thái Lan | THB | 757.64 | 766.99 | 820.57 |
Dollar Australia | AUD | 16,647 | 16,707 | 17,176 |
Dollar Canada | CAD | 18,738 | 18,798 | 19,353 |
Dollar Singapore | SGD | 19,931 | 19,993 | 20,667 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,669 | 2,761 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.28 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,962 | 4,098 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,560 | 2,648 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,586 | 3,683 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,313 | 15,455 | 15,905 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.63 | 18.39 | 19.85 |
Euro | EUR | 29,637 | 29,661 | 30,886 |
Dollar Đài Loan | TWD | 799.06 | - | 966.71 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,733.5 | - | 6,465.92 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,838.07 | 7,197.64 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 82,978 | 88,243 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 21/06/2025 11:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,940 | 25,942 | 26,282 |
EUR | EUR | 29,478 | 29,596 | 30,714 |
GBP | GBP | 34,583 | 34,722 | 35,716 |
HKD | HKD | 3,261 | 3,274 | 3,379 |
CHF | CHF | 31,405 | 31,531 | 32,441 |
JPY | JPY | 175.72 | 176.43 | 183.75 |
AUD | AUD | 16,586 | 16,653 | 17,187 |
SGD | SGD | 19,976 | 20,056 | 20,602 |
THB | THB | 776 | 779 | 814 |
CAD | CAD | 18,731 | 18,806 | 19,333 |
NZD | NZD | 15,406 | 15,912 | |
KRW | KRW | 18.21 | 20.05 |
1. Sacombank - Cập nhật: 05/04/2007 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25980 | 25980 | 26280 |
AUD | AUD | 16614 | 16714 | 17287 |
CAD | CAD | 18729 | 18829 | 19386 |
CHF | CHF | 31595 | 31625 | 32510 |
CNY | CNY | 0 | 3603.4 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1150 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4010 | 0 |
EUR | EUR | 29765 | 29865 | 30637 |
GBP | GBP | 34749 | 34799 | 35912 |
HKD | HKD | 0 | 3320 | 0 |
JPY | JPY | 176.27 | 177.27 | 183.8 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.8 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.152 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6370 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2615 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15473 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 430 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2730 | 0 |
SGD | SGD | 19958 | 20088 | 20819 |
THB | THB | 0 | 742.4 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 880 | 0 |
XAU | XAU | 11500000 | 11500000 | 11950000 |
XBJ | XBJ | 10000000 | 10000000 | 11950000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,950 | 26,000 | 26,250 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,950 | 26,000 | 26,250 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,950 | 26,000 | 26,250 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,652 | 16,802 | 17,873 |
EURO | EUR | 29,798 | 29,948 | 31,126 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,670 | 18,770 | 20,089 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,028 | 20,178 | 20,657 |
JAPANESE YEN | JPY | 176.79 | 178.29 | 182.98 |
POUND LIVRE | GBP | 34,831 | 34,981 | 35,776 |
GOLD | XAU | 11,738,000 | 0 | 11,942,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,487 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 777 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,13%, xuống mức 98,77 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD đã tăng lên mức cao nhất trong ba tuần so với đồng yên và cũng tăng so với đồng franc Thụy Sĩ trong bối cảnh căng thẳng ở Trung Đông đang dịu lại sau khi Iran ủng hộ việc tiếp tục đàm phán với châu Âu về cuộc xung đột với Israel.
Ông Abbas Araqchi - Bộ trưởng Ngoại giao Iran - cho biết, Tehran ủng hộ các cuộc đối thoại tiếp theo với Đức, Pháp, Anh, Liên minh châu Âu và chuẩn bị gặp lại trong tương lai gần sau các cuộc thảo luận ở Geneva.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Israel và Iran đã tiến hành giao tranh bằng đường không trong suốt một tuần qua, khi chính phủ Israel tìm cách ngăn chặn chương trình hạt nhân của Tehran. Thị trường đang lo ngại về khả năng Mỹ tấn công Iran, điều này đã thúc đẩy đồng USD tăng giá mạnh.
Chỉ số USD Index đang trên đà tăng 0,6% trong tuần này. Tuy nhiên, chỉ số này giữ ổn định sau khi một thành viên Hội đồng Thống đốc Cục Dự trữ Liên bang (Fed) cho biết việc cắt giảm lãi suất nên được xem xét ngay từ tháng 7, dựa trên dữ liệu lạm phát gần đây.
Đà giảm này hỗ trợ cho các đồng tiền của những nền kinh tế nhập khẩu dầu như euro và yên. Đồng euro tăng 0,3%, lên 1,1534 so với đồng USD, trong khi đồng yên giảm 0,29%, xuống 145,88 so với đồng USD.
Bảng Anh giữ ổn định ở mức 1,3471 USD, thu hẹp đà tăng trước đó sau khi dữ liệu doanh số bán lẻ của Anh cho thấy sản lượng đã giảm mạnh nhất kể từ tháng 12/2023.
Đồng franc Thụy Sĩ ổn định ở mức 0,8166 USD, nhưng đang hướng đến tuần giảm giá mạnh nhất kể từ tuần thứ ba của tháng 4, sau khi Ngân hàng Trung ương Thụy Sĩ hạ lãi suất về mức 0%.
Tuy nhiên, giới đầu tư đã bất ngờ trước việc Ngân hàng Trung ương Na Uy cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản, khiến đồng krone Na Uy giảm hơn 2% so với USD trong tuần này.