Tỷ giá USD hôm nay 15/6/2025: Đồng USD giảm 1,07% trong tuần qua Tỷ giá USD hôm nay 16/6/2025: Dự báo, đồng USD tiếp tục xu hướng giảm Tỷ giá USD hôm nay 17/6/2025: Đồng USD giảm nhẹ |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 18/6, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 5 đồng, hiện ở mức 24.998 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 18/6/2025: Đồng USD đảo chiều tăng nhẹ |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 23.799 - 26.197 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 27.433 - 30.320 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 164 - 181 đồng.
Hôm nay 18/6, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,910 | 25,970 | 26,210 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,910 | 25,970 | 26,210 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,910 | 25,970 | 26,210 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,621 | 16,771 | 17,847 |
EURO | EUR | 29,689 | 29,839 | 31,015 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,673 | 18,773 | 20,094 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,986 | 20,136 | 20,613 |
JAPANESE YEN | JPY | 176.59 | 178.09 | 182.74 |
POUND LIVRE | GBP | 34,638 | 34,788 | 35,573 |
GOLD | XAU | 11,758,000 | 0 | 11,962,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,479 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 780 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
1. Sacombank - Cập nhật: 14/10/2001 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25910 | 25910 | 26240 |
AUD | AUD | 16567 | 16667 | 17242 |
CAD | CAD | 18729 | 18829 | 19386 |
CHF | CHF | 31530 | 31560 | 32450 |
CNY | CNY | 0 | 3595.1 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1168 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4040 | 0 |
EUR | EUR | 29640 | 29740 | 30521 |
GBP | GBP | 34547 | 34597 | 35715 |
HKD | HKD | 0 | 3320 | 0 |
JPY | JPY | 176.06 | 177.06 | 183.57 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.152 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6390 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2610 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15509 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 440 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2765 | 0 |
SGD | SGD | 19908 | 20038 | 20770 |
THB | THB | 0 | 744.6 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 880 | 0 |
XAU | XAU | 11500000 | 11500000 | 11920000 |
XBJ | XBJ | 10000000 | 10000000 | 11920000 |
1. Agribank - Cập nhật: 18/06/2025 12:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,900 | 25,903 | 26,243 |
EUR | EUR | 29,366 | 29,484 | 30,601 |
GBP | GBP | 34,389 | 34,527 | 35,519 |
HKD | HKD | 3,256 | 3,269 | 3,375 |
CHF | CHF | 31,338 | 31,464 | 32,373 |
JPY | JPY | 175.13 | 175.83 | 183.11 |
AUD | AUD | 16,572 | 16,639 | 17,172 |
SGD | SGD | 19,924 | 20,004 | 20,549 |
THB | THB | 779 | 782 | 816 |
CAD | CAD | 18,729 | 18,804 | 19,331 |
NZD | NZD | 15,437 | 15,944 | |
KRW | KRW | 18.10 | 19.92 |
1. BIDV - Cập nhật: 18/06/2025 09:27 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,883 | 25,883 | 26,243 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,848 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,848 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,599 | 34,693 | 35,562 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,261 | 3,271 | 3,370 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 31,543 | 31,642 | 32,434 |
Yên Nhật | JPY | 176.34 | 176.66 | 185.22 |
Baht Thái Lan | THB | 761.83 | 771.24 | 824.63 |
Dollar Australia | AUD | 16,650 | 16,711 | 17,175 |
Dollar Canada | CAD | 18,759 | 18,819 | 19,374 |
Dollar Singapore | SGD | 19,890 | 19,952 | 20,623 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,684 | 2,777 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.28 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,951 | 4,087 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,580 | 2,670 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,579 | 3,675 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,364 | 15,506 | 15,958 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.54 | 18.29 | 19.75 |
Euro | EUR | 29,552 | 29,575 | 30,795 |
Dollar Đài Loan | TWD | 796.78 | - | 963.94 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,735.65 | - | 6,470.01 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,829.97 | 7,189.07 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 82,780 | 88,199 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. TCB - Cập nhật: 18/06/2025 12:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16433 | 16701 | 17281 |
CAD | CAD | 18564 | 18841 | 19460 |
CHF | CHF | 31299 | 31678 | 32329 |
CNY | CNY | 0 | 3530 | 3670 |
EUR | EUR | 29383 | 29653 | 30681 |
GBP | GBP | 34263 | 34654 | 35593 |
HKD | HKD | 0 | 3193 | 3395 |
JPY | JPY | 173 | 177 | 183 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15425 | 16014 |
SGD | SGD | 19778 | 20059 | 20583 |
THB | THB | 716 | 780 | 833 |
USD | USD (1,2) | 25826 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25866 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25894 | 25928 | 26243 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,81%, đạt mức 98,81 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Chốt phiên giao dịch mới đây, đồng USD tăng giá nhờ sự hỗ trợ từ dữ liệu bán lẻ bất ngờ, tâm lý thị trường đổ về tài sản an toàn trong bối cảnh căng thẳng Trung Đông và kỳ vọng rằng Cục Dự trữ Liên bang (Fed) sẽ không vội vàng can thiệp.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Đồng USD đã xóa bớt mức giảm và giao dịch mạnh hơn so với đồng yên, sau khi dữ liệu kinh tế cho thấy người tiêu dùng Mỹ đang trở nên thận trọng hơn, trong bối cảnh bất ổn về thương mại và lạm phát vẫn kéo dài, ngay trước khi Fed công bố quyết định về lãi suất trong tuần này. Doanh số bán lẻ tại Mỹ trong tháng 5 thấp hơn kỳ vọng, nhưng chi tiêu tiêu dùng vẫn được hỗ trợ bởi tăng trưởng tiền lương vững chắc.
Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ) kết thúc cuộc họp chính sách tiền tệ kéo dài hai ngày mà không tạo bất ngờ lớn nào đối với thị trường, khi giữ nguyên lãi suất và công bố kế hoạch mới nhằm làm chậm tốc độ rút dần tài sản khỏi bảng cân đối kế toán vào năm tới, trong bối cảnh rủi ro gia tăng từ xung đột Trung Đông và các hàng rào thuế quan của Mỹ.
So với đồng yên, đồng USD tăng 0,25%, lên mức 145,17 yên. Đồng yên giảm sau quyết định, và quay đầu giảm khi Thống đốc BOJ Kazuo Ueda tổ chức họp báo.
Thủ tướng Nhật Bản Shigeru Ishiba và Tổng thống Mỹ Donald Trump vẫn chưa đạt được thỏa thuận thương mại nào.