Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 16/6, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện giữ ở mức 24.975 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 16/6/2025: Dự báo, đồng USD tiếp tục xu hướng giảm |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 23.777 - 26.173 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 27.398 - 30.282 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 166 - 183 đồng.
Hôm nay 16/6, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 20/07/2025 18:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16492 | 16760 | 17347 |
CAD | CAD | 18520 | 18797 | 19423 |
CHF | CHF | 31978 | 32360 | 33015 |
CNY | CNY | 0 | 3570 | 3690 |
EUR | EUR | 29769 | 30041 | 31080 |
GBP | GBP | 34252 | 34643 | 35603 |
HKD | HKD | 0 | 3202 | 3405 |
JPY | JPY | 168 | 173 | 179 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15282 | 15871 |
SGD | SGD | 19799 | 20081 | 20619 |
THB | THB | 722 | 785 | 841 |
USD | USD (1,2) | 25887 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25927 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25956 | 25990 | 26340 |
1. Agribank - Cập nhật: 20/07/2025 18:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,970 | 25,980 | 26,320 |
EUR | EUR | 29,802 | 29,922 | 31,046 |
GBP | GBP | 34,501 | 34,640 | 35,628 |
HKD | HKD | 3,266 | 3,279 | 3,385 |
CHF | CHF | 31,986 | 32,114 | 33,032 |
JPY | JPY | 172.16 | 172.85 | 180.15 |
AUD | AUD | 16,682 | 16,749 | 17,290 |
SGD | SGD | 20,010 | 20,090 | 20,637 |
THB | THB | 784 | 787 | 823 |
CAD | CAD | 18,705 | 18,780 | 19,305 |
NZD | NZD | 15,320 | 15,826 | |
KRW | KRW | 18.04 | 19.79 |
1. BIDV - Cập nhật: 18/07/2025 13:36 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,980 | 25,980 | 26,340 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,941 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,941 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,667 | 34,761 | 35,645 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,274 | 3,284 | 3,383 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,186 | 32,286 | 33,081 |
Yên Nhật | JPY | 172.67 | 172.98 | 180.32 |
Baht Thái Lan | THB | 768.92 | 778.42 | 833.29 |
Dollar Australia | AUD | 16,736 | 16,797 | 17,268 |
Dollar Canada | CAD | 18,727 | 18,787 | 19,325 |
Dollar Singapore | SGD | 19,976 | 20,038 | 20,707 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,646 | 2,738 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,004 | 4,142 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,505 | 2,592 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,595 | 3,693 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,239 | 15,381 | 15,824 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.35 | 18.09 | 19.53 |
Euro | EUR | 29,961 | 29,985 | 31,192 |
Dollar Đài Loan | TWD | 803.24 | - | 972.4 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,759.86 | - | 6,495.46 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,857.39 | 7,217.18 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 83,311 | 88,574 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,982 | 26,032 | 26,275 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,982 | 26,032 | 26,275 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,982 | 26,032 | 26,275 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,714 | 16,864 | 17,368 |
EURO | EUR | 30,099 | 30,249 | 31,413 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,631 | 18,731 | 20,042 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,057 | 20,207 | 20,677 |
JAPANESE YEN | JPY | 172.72 | 174.22 | 178.84 |
POUND LIVRE | GBP | 34,725 | 34,875 | 35,641 |
GOLD | XAU | 11,858,000 | 0 | 12,062,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,493 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 787 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
1. Sacombank - Cập nhật: 03/12/2003 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25975 | 25975 | 26335 |
AUD | AUD | 16698 | 16798 | 17366 |
CAD | CAD | 18704 | 18804 | 19355 |
CHF | CHF | 32180 | 32210 | 33096 |
CNY | CNY | 0 | 3608.5 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4120 | 0 |
EUR | EUR | 30076 | 30176 | 30951 |
GBP | GBP | 34650 | 34700 | 35810 |
HKD | HKD | 0 | 3330 | 0 |
JPY | JPY | 172.37 | 173.37 | 179.88 |
KHR | KHR | 0 | 6.267 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.6 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.155 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2590 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15400 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 438 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2750 | 0 |
SGD | SGD | 19985 | 20115 | 20845 |
THB | THB | 0 | 752.4 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 900 | 0 |
XAU | XAU | 11600000 | 11600000 | 12080000 |
XBJ | XBJ | 10500000 | 10500000 | 12080000 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giữ nguyên ở mức 98,14 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD được dự báo sẽ tiếp tục giảm trong tuần này, trong bối cảnh lo ngại ngày càng tăng về thâm hụt ngân sách và gánh nặng nợ liên bang của Mỹ.
Chính sách thuế quan thất thường của Tổng thống Mỹ Donald Trump với việc Hạ viện thông qua một dự luật cắt giảm thuế và tăng chi tiêu gần đây dự kiến sẽ làm tăng thêm 3.300 tỷ USD vào khoản nợ vốn khổng lồ 36.200 tỷ USD của Mỹ khiến nhiều nhà đầu tư lo ngại.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Lợi suất trái phiếu chính phủ dài hạn đã tăng mạnh do phần bù rủi ro mà nhà đầu tư yêu cầu khi nắm giữ nợ dài hạn tăng, kéo theo làn sóng rút vốn khỏi tài sản Mỹ và khiến Chỉ số USD Index giảm gần 10% so với các đồng tiền chủ chốt kể từ giữa tháng 1. Mối tương quan truyền thống giữa đồng USD và lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Mỹ cũng đang dần bị phá vỡ.
“Hiện rất rõ ràng rằng đang có một làn sóng "bán tài sản Mỹ" diễn ra, và mức độ suy giảm của nhu cầu đối với đồng USD sẽ phụ thuộc vào việc tăng trưởng kinh tế Mỹ bị ảnh hưởng đến đâu bởi các chính sách hiện nay của chính quyền. Nếu thị trường vẫn tin rằng triển vọng tăng trưởng sẽ bị xói mòn, xu hướng trung hạn sẽ nghiêng về sự sụt giảm thêm của đồng USD” - bà Jane Foley, Trưởng phòng chiến lược FX tại Rabobank (London, Anh) nhận định.
Đồng EUR dự kiến tiếp tục duy trì sức mạnh nhờ các yếu tố chính sách cắt giảm lãi suất của Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB), dòng vốn tích cực vào châu Âu và sự suy yếu của đồng USD.