Tỷ giá USD hôm nay 10/6/2025: Đồng USD giảm nhẹ trở lại Tỷ giá USD hôm nay 11/6/2025: Đồng USD đảo chiều tăng nhẹ Tỷ giá USD hôm nay 12/6/2025: Đồng USD quay đầu suy yếu |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 13/6, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 8 đồng, hiện ở mức 24.990 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 13/6/2025: Tỷ giá trung tâm tăng nhẹ, đồng USD thế giới giữ đà giảm |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 23.791 - 26.189 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 27.344 - 30.223 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 165 - 182 đồng.
Hôm nay 13/6, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 14/06/2025 04:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16370 | 16638 | 17213 |
CAD | CAD | 18599 | 18876 | 19492 |
CHF | CHF | 31418 | 31797 | 32434 |
CNY | CNY | 0 | 3530 | 3670 |
EUR | EUR | 29413 | 29684 | 30712 |
GBP | GBP | 34510 | 34902 | 35832 |
HKD | HKD | 0 | 3190 | 3393 |
JPY | JPY | 174 | 178 | 184 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15355 | 15945 |
SGD | SGD | 19783 | 20065 | 20583 |
THB | THB | 719 | 782 | 835 |
USD | USD (1,2) | 25805 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25845 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25873 | 25907 | 26223 |
1. BIDV - Cập nhật: 13/06/2025 13:48 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,863 | 25,863 | 26,223 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,828 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,828 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,799 | 34,893 | 35,778 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,259 | 3,269 | 3,368 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 31,733 | 31,831 | 32,641 |
Yên Nhật | JPY | 178.08 | 178.4 | 185.93 |
Baht Thái Lan | THB | 765.22 | 774.67 | 828.83 |
Dollar Australia | AUD | 16,581 | 16,641 | 17,106 |
Dollar Canada | CAD | 18,780 | 18,841 | 19,393 |
Dollar Singapore | SGD | 19,914 | 19,976 | 20,654 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,689 | 2,782 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.28 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,959 | 4,095 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,560 | 2,649 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,579 | 3,676 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,303 | 15,445 | 15,896 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.58 | 18.33 | 19.79 |
Euro | EUR | 29,608 | 29,632 | 30,860 |
Dollar Đài Loan | TWD | 795.57 | - | 963.17 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,733.92 | - | 6,472.71 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,817.24 | 7,177.66 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 82,865 | 88,106 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 14/06/2025 04:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,870 | 25,880 | 26,220 |
EUR | EUR | 29,490 | 29,608 | 30,726 |
GBP | GBP | 34,694 | 34,833 | 35,828 |
HKD | HKD | 3,254 | 3,267 | 3,372 |
CHF | CHF | 31,692 | 31,819 | 32,744 |
JPY | JPY | 177.74 | 178.45 | 185.89 |
AUD | AUD | 16,569 | 16,636 | 17,169 |
SGD | SGD | 19,988 | 20,068 | 20,616 |
THB | THB | 782 | 785 | 820 |
CAD | CAD | 18,786 | 18,861 | 19,391 |
NZD | NZD | 15,472 | 15,980 | |
KRW | KRW | 18.24 | 20.09 |
1. Sacombank - Cập nhật: 04/02/2008 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25920 | 25920 | 26220 |
AUD | AUD | 16546 | 16646 | 17219 |
CAD | CAD | 18784 | 18884 | 19441 |
CHF | CHF | 31659 | 31689 | 32578 |
CNY | CNY | 0 | 3594.3 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1168 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4040 | 0 |
EUR | EUR | 29698 | 29798 | 30571 |
GBP | GBP | 34820 | 34870 | 35972 |
HKD | HKD | 0 | 3320 | 0 |
JPY | JPY | 177.44 | 178.44 | 184.97 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.152 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6390 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2610 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15465 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 440 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2765 | 0 |
SGD | SGD | 19941 | 20071 | 20802 |
THB | THB | 0 | 748.6 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 880 | 0 |
XAU | XAU | 11400000 | 11400000 | 12000000 |
XBJ | XBJ | 10000000 | 10000000 | 12000000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,890 | 25,940 | 26,200 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,890 | 25,940 | 26,200 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,890 | 25,940 | 26,200 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,595 | 16,745 | 17,815 |
EURO | EUR | 29,742 | 29,892 | 31,068 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,725 | 18,825 | 20,141 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,018 | 20,168 | 20,645 |
JAPANESE YEN | JPY | 177.87 | 179.37 | 184.02 |
POUND LIVRE | GBP | 34,903 | 35,053 | 35,844 |
GOLD | XAU | 0 | 117,480,000 | 0 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,479 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 784 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,78%, xuống mức 97,85 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Kết thúc phiên giao dịch vừa qua, đồng USD tiếp tục ghi nhận đà giảm mạnh trên thị trường tài chính toàn cầu do chịu ảnh hưởng từ các yếu tố vĩ mô như kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) giảm lãi suất, căng thẳng địa chính trị, dữ liệu lạm phát tại Hoa Kỳ, đàm phán thương mại Mỹ - Trung.
Ngược lại, đồng EUR tăng vọt lên mức cao nhất gần bốn năm so với đồng USD. Đồng bạc xanh cũng giảm xuống mức thấp nhất trong hai tháng so với franc Thụy Sĩ và mức thấp nhất trong khoảng một tuần so với đồng yên.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Sau khi Tổng thống Mỹ Donald Trump tuyên bố một số nhân sự Mỹ đang được điều chuyển ra khỏi Trung Đông, đồng thời khẳng định Washington sẽ không cho phép Iran phát triển vũ khí hạt nhân. Các nhà đầu tư đã chuyển hướng đầu tư vào các tài sản trú ẩn an toàn, trong bối cảnh rủi ro địa chính trị gia tăng.
Tổng thống Mỹ Donald Trump cho biết, sẵn sàng gia hạn thời hạn đàm phán thương mại đến ngày 8/7, nhưng đồng thời cho biết Mỹ sẽ gửi thư đến hàng chục quốc gia trong vài tuần tới, nêu rõ các điều khoản thương mại mà họ có thể chấp nhận hoặc từ chối. Điều này khiến rủi ro về việc tăng thuế nhập khẩu của Mỹ vào ngày 9/7 vẫn hiện hữu, và đây là yếu tố tiêu cực đối với đồng USD
Các nhà phân tích lưu ý rằng, đồng USD hiện đóng vai trò như một chỉ báo chính về tâm lý đàm phán thương mại, trong khi bất ổn địa chính trị đang khiến nhà đầu tư chuyển sang nắm giữ franc Thụy Sĩ và đồng yên.
Đồng USD giảm hơn 1%, xuống còn 0,8114 franc Thụy Sĩ. So với yên Nhật, đồng USD giảm 0,7%, xuống còn 143,59 yên Nhật.
Đồng EUR đạt mức cao nhất kể từ tháng 10/2021 so với đồng USD, lên tới 1,1632 USD/EUR và cuối phiên ghi nhận tăng 0,8%, ở mức 1,1576. Một số chuyên gia nhận định đồng EUR cũng được hỗ trợ nhờ chính sách nghiêng về thắt chặt của Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB), sau khi lạm phát khu vực eurozone cuối cùng đã quay về mức mục tiêu 2%.