Tỷ giá USD hôm nay 8/6/2025: Tuần qua, đồng USD biến động mạnh Tỷ giá Yên Nhật hôm nay 8/6: Tỷ giá USD/JPY giảm mạnh Tỷ giá USD hôm nay 9/6/2025: Dự báo, đồng USD có thể tăng trở lại trong tuần này |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 10/6, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện duy trì ở mức 24.992 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 10/6/2025: Đồng USD giảm nhẹ trở lại |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra ổn định, hiện niêm yết ở mức 23.793 - 26.191 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 27.068 đồng - 29.917 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 164 - 181 đồng.
Hôm nay 10/6, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 10/06/2025 10:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16442 | 16710 | 17288 |
CAD | CAD | 18461 | 18738 | 19356 |
CHF | CHF | 30997 | 31375 | 32024 |
CNY | CNY | 0 | 3530 | 3670 |
EUR | EUR | 29052 | 29321 | 30349 |
GBP | GBP | 34441 | 34833 | 35769 |
HKD | HKD | 0 | 3187 | 3389 |
JPY | JPY | 172 | 177 | 183 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15410 | 15998 |
SGD | SGD | 19685 | 19966 | 20491 |
THB | THB | 711 | 775 | 828 |
USD | USD (1,2) | 25776 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25815 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25843 | 25877 | 26217 |
1. BIDV - Cập nhật: 10/06/2025 08:15 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,860 | 25,860 | 26,220 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,826 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,826 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,862 | 34,956 | 35,840 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,259 | 3,269 | 3,368 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 31,320 | 31,417 | 32,208 |
Yên Nhật | JPY | 176.89 | 177.21 | 184.68 |
Baht Thái Lan | THB | 760.22 | 769.61 | 823.65 |
Dollar Australia | AUD | 16,718 | 16,778 | 17,244 |
Dollar Canada | CAD | 18,700 | 18,760 | 19,313 |
Dollar Singapore | SGD | 19,868 | 19,930 | 20,599 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,669 | 2,763 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.28 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,920 | 4,055 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,544 | 2,633 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,578 | 3,676 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,419 | 15,562 | 16,013 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.76 | 18.52 | 19.99 |
Euro | EUR | 29,323 | 29,346 | 30,559 |
Dollar Đài Loan | TWD | 785.57 | - | 951.05 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,754.93 | - | 6,493.41 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,826.63 | 7,185.26 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 82,639 | 88,009 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 10/06/2025 10:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,860 | 25,870 | 26,210 |
EUR | EUR | 29,167 | 29,284 | 30,397 |
GBP | GBP | 34,682 | 34,821 | 35,816 |
HKD | HKD | 3,253 | 3,266 | 3,371 |
CHF | CHF | 31,134 | 31,259 | 32,167 |
JPY | JPY | 175.93 | 176.64 | 183.96 |
AUD | AUD | 16,657 | 16,724 | 17,258 |
SGD | SGD | 19,908 | 19,988 | 20,534 |
THB | THB | 777 | 780 | 815 |
CAD | CAD | 18,677 | 18,752 | 19,278 |
NZD | NZD | 15,521 | 16,029 | |
KRW | KRW | 18.38 | 20.26 |
1. Sacombank - Cập nhật: 18/11/2009 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25860 | 25860 | 26220 |
AUD | AUD | 16579 | 16679 | 17246 |
CAD | CAD | 18634 | 18734 | 19291 |
CHF | CHF | 31194 | 31224 | 32113 |
CNY | CNY | 0 | 3589.3 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1125 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3905 | 0 |
EUR | EUR | 29304 | 29404 | 30182 |
GBP | GBP | 34703 | 34753 | 35869 |
HKD | HKD | 0 | 3270 | 0 |
JPY | JPY | 175.84 | 176.84 | 183.35 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.152 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6255 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2510 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15497 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 440 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2680 | 0 |
SGD | SGD | 19825 | 19955 | 20684 |
THB | THB | 0 | 739.6 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 850 | 0 |
XAU | XAU | 11200000 | 11200000 | 11800000 |
XBJ | XBJ | 10000000 | 10000000 | 11800000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,860 | 25,910 | 26,160 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,860 | 25,910 | 26,160 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,860 | 25,910 | 26,160 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,661 | 16,811 | 17,879 |
EURO | EUR | 29,395 | 29,545 | 30,723 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,593 | 18,693 | 20,013 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,922 | 20,072 | 20,550 |
JAPANESE YEN | JPY | 176.68 | 178.18 | 182.83 |
POUND LIVRE | GBP | 34,847 | 34,997 | 35,777 |
GOLD | XAU | 11,568,000 | 0 | 11,772,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,474 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 776 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,19%, về mức 99,00 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Kết thứ phiên giao dịch vừa qua, đồng USD giảm khi giới đầu tư điều chỉnh lại sau đợt tăng mạnh nhờ báo cáo việc làm khả quan của Mỹ công bố hôm thứ Sáu tuần trước. Các cuộc đàm phán thương mại diễn ra vào thời điểm quan trọng đối với cả giữa Mỹ và Trung Quốc, quy tụ các quan chức cấp cao hai nước nhằm giải quyết bất đồng liên quan đến một thỏa thuận sơ bộ đã được ký vào tháng trước tại Geneva, góp phần hạ nhiệt căng thẳng giữa hai nền kinh tế lớn nhất thế giới.
Trung Quốc đang vật lộn với tình trạng giảm phát và bất ổn thương mại, làm giảm tâm lý của các doanh nghiệp và người tiêu dùng Hoa Kỳ, thúc đẩy các nhà đầu tư đánh giá lại tình trạng trú ẩn an toàn của đồng USD.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Cuối tuần trước, báo cáo lạm phát từ Mỹ trong tháng 5 đã thu hút sự chú ý, khi các nhà đầu tư và hoạch định chính sách của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) tìm kiếm ảnh hưởng của các chính sách thương mại hạn chế đối với nền kinh tế. Các quan chức Fed đã phát tín hiệu rằng họ không vội vàng cắt giảm lãi suất, và các dấu hiệu phục hồi kinh tế có thể củng cố lập trường của họ.
So với đồng yên Nhật, đồng USD giảm khoảng 0,2%, ở mức 144,55 yên sau hai tuần tăng liên tiếp. Nhật Bản đang xem xét việc mua lại một số trái phiếu chính phủ siêu dài hạn đã phát hành trước đây với lãi suất thấp.
So với đồng USD, đồng euro tăng 0,3%, lên mức 1,1427 so với đồng USD, khi thị trường tiếp tục phản ánh chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) có thể đang tiến gần đến việc kết thúc chu kỳ nới lỏng. Tương tư, đồng bảng Anh tăng 0,3%, lên mức 1,362 USD.