Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 9/6, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện giữ nguyên ở mức 24.992 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 9/6/2025: Dự báo, đồng USD có thể tăng trở lại trong tuần này |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 23.793 - 26.191 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên ở mức 27.183 - 30.044 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 165 - 183 đồng.
Hôm nay 9/6, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. Sacombank - Cập nhật: 22/02/2007 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25830 | 25830 | 26210 |
AUD | AUD | 16592 | 16692 | 17259 |
CAD | CAD | 18667 | 18767 | 19322 |
CHF | CHF | 31295 | 31325 | 32211 |
CNY | CNY | 0 | 3586.8 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1125 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3905 | 0 |
EUR | EUR | 29369 | 29469 | 30244 |
GBP | GBP | 34784 | 34834 | 35947 |
HKD | HKD | 0 | 3270 | 0 |
JPY | JPY | 176.62 | 177.62 | 184.19 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.152 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6255 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2510 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15500 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 440 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2680 | 0 |
SGD | SGD | 19844 | 19974 | 20703 |
THB | THB | 0 | 739.5 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 850 | 0 |
XAU | XAU | 11100000 | 11100000 | 11700000 |
XBJ | XBJ | 10000000 | 10000000 | 11700000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,870 | 25,920 | 26,160 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,870 | 25,920 | 26,160 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,870 | 25,920 | 26,160 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,657 | 16,807 | 17,878 |
EURO | EUR | 29,438 | 29,588 | 30,763 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,631 | 18,731 | 20,047 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,930 | 20,080 | 20,555 |
JAPANESE YEN | JPY | 177.23 | 178.73 | 183.38 |
POUND LIVRE | GBP | 34,897 | 35,047 | 35,835 |
GOLD | XAU | 11,518,000 | 0 | 11,722,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,473 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 776 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
1. BIDV - Cập nhật: 09/06/2025 09:48 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,852 | 25,852 | 26,212 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,818 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,818 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,832 | 34,926 | 35,862 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,258 | 3,268 | 3,367 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 31,226 | 31,323 | 32,206 |
Yên Nhật | JPY | 176.52 | 176.84 | 184.77 |
Baht Thái Lan | THB | 758.36 | 767.72 | 820.89 |
Dollar Australia | AUD | 16,704 | 16,765 | 17,220 |
Dollar Canada | CAD | 18,764 | 18,824 | 19,333 |
Dollar Singapore | SGD | 19,889 | 19,951 | 20,580 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,659 | 2,752 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.28 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,918 | 4,053 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,536 | 2,625 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,584 | 3,681 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,363 | 15,506 | 15,956 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.8 | 18.57 | 19.93 |
Euro | EUR | 29,270 | 29,293 | 30,539 |
Dollar Đài Loan | TWD | 784.72 | - | 950.03 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,743.65 | - | 6,477.63 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,823.79 | 7,182.87 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 82,530 | 87,836 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. TCB - Cập nhật: 09/06/2025 11:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16424 | 16692 | 17273 |
CAD | CAD | 18493 | 18770 | 19385 |
CHF | CHF | 31059 | 31437 | 32092 |
CNY | CNY | 0 | 3530 | 3670 |
EUR | EUR | 29091 | 29360 | 30390 |
GBP | GBP | 34483 | 34874 | 35811 |
HKD | HKD | 0 | 3187 | 3389 |
JPY | JPY | 173 | 177 | 183 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 20 |
NZD | NZD | 0 | 15397 | 15986 |
SGD | SGD | 19690 | 19971 | 20499 |
THB | THB | 711 | 774 | 827 |
USD | USD (1,2) | 25776 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25815 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25843 | 25877 | 26219 |
1. Agribank - Cập nhật: 09/06/2025 11:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,880 | 25,890 | 26,230 |
EUR | EUR | 29,118 | 29,235 | 30,348 |
GBP | GBP | 34,656 | 34,795 | 35,790 |
HKD | HKD | 3,256 | 3,269 | 3,374 |
CHF | CHF | 31,122 | 31,247 | 32,154 |
JPY | JPY | 175.61 | 176.32 | 183.62 |
AUD | AUD | 16,619 | 16,686 | 17,220 |
SGD | SGD | 19,867 | 19,947 | 20,490 |
THB | THB | 775 | 778 | 813 |
CAD | CAD | 18,701 | 18,776 | 19,302 |
NZD | NZD | 15,445 | 15,952 | |
KRW | KRW | 18.28 | 20.14 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) chốt ở mức 99,20 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Trong tuần này, đồng USD được dự báo sẽ tiếp tục chịu ảnh hưởng từ loạt yếu tố kinh tế vĩ mô và chính sách toàn cầu. Dù tỷ giá USD có xu hướng dao động trong biên độ hẹp, song các nhà phân tích vẫn cảnh báo nguy cơ tăng giá nhẹ có thể xuất hiện, đặc biệt khi các quyết định từ Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed), chính sách thương mại của Mỹ và tình hình kinh tế toàn cầu cùng hội tụ tác động.
Một trong những yếu tố then chốt được giới đầu tư quan tâm là khả năng Fed duy trì lập trường “diều hâu” trong bối cảnh lạm phát Mỹ vẫn chưa hạ nhiệt rõ rệt. Ngoài ra, các động thái điều chỉnh thuế quan và chính sách thương mại, đặc biệt trong quan hệ Mỹ - Trung, cũng có thể kích hoạt nhu cầu tìm kiếm USD như một tài sản trú ẩn an toàn.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Không chỉ chịu tác động từ nội lực kinh tế, đồng USD hiện còn phản ứng mạnh trước những biến chuyển địa chính trị và tâm lý thị trường. Các bất ổn toàn cầu như xung đột địa chính trị, hay các căng thẳng thương mại đều có thể khiến giới đầu tư gia tăng nắm giữ đồng USD như một kênh bảo toàn giá trị.
Tuy nhiên, ở chiều ngược lại, đồng USD có thể đối mặt với áp lực giảm so với đồng yên Nhật (JPY) nếu nền kinh tế Nhật Bản tiếp tục phục hồi ổn định. Khả năng Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) thắt chặt chính sách tiền tệ là yếu tố có thể đẩy đồng yên tăng giá trong ngắn hạn.
Ngoài ra, thị trường hiện vẫn đang theo dõi sát sao các kênh đầu tư thay thế như vàng và tiền điện tử – hai lựa chọn đang cạnh tranh trực tiếp với USD trong vai trò tài sản an toàn.
Trong khi đó, đồng EUR được dự báo sẽ duy trì xu hướng tăng nhẹ so với USD. Tỷ giá EUR/USD nhiều khả năng dao động trong khoảng 1,1380 – 1,1450, trừ khi xuất hiện dữ liệu kinh tế bất ngờ từ Mỹ hoặc tín hiệu mới từ Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB).
Chỉ số USD Index dự kiến tiếp tục dao động trong vùng hẹp 98,50 – 100 điểm, với khả năng giảm nhẹ nếu các chỉ báo như niềm tin tiêu dùng tại Mỹ tiếp tục suy yếu.