Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 8/6, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện giữ ở mức 24.992 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 8/6/2025: Tuần qua, đồng USD biến động mạnh |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 23.793 - 26.191 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện giao dịch ở mức 27.183 - 30.044 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 165 - 183 đồng.
Hôm nay 8/6, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 08/06/2025 10:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16380 | 16648 | 17235 |
CAD | CAD | 18487 | 18764 | 19394 |
CHF | CHF | 31053 | 31431 | 32090 |
CNY | CNY | 0 | 3530 | 3670 |
EUR | EUR | 29048 | 29317 | 30362 |
GBP | GBP | 34416 | 34807 | 35772 |
HKD | HKD | 0 | 3188 | 3392 |
JPY | JPY | 172 | 177 | 183 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15355 | 15946 |
SGD | SGD | 19657 | 19938 | 20475 |
THB | THB | 710 | 773 | 827 |
USD | USD (1,2) | 25784 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25823 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25851 | 25885 | 26240 |
1. BIDV - Cập nhật: 06/06/2025 13:35 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,881 | 25,881 | 26,241 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,846 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,846 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,842 | 34,937 | 35,867 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,262 | 3,272 | 3,371 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 31,242 | 31,339 | 32,210 |
Yên Nhật | JPY | 177.2 | 177.52 | 185.46 |
Baht Thái Lan | THB | 761.53 | 770.94 | 825.07 |
Dollar Australia | AUD | 16,692 | 16,753 | 17,208 |
Dollar Canada | CAD | 18,808 | 18,869 | 19,378 |
Dollar Singapore | SGD | 19,916 | 19,978 | 20,610 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,671 | 2,765 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.28 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,926 | 4,062 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,540 | 2,629 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,590 | 3,687 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,393 | 15,536 | 15,992 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.83 | - | 19.97 |
Euro | EUR | 29,331 | 29,354 | 30,605 |
Dollar Đài Loan | TWD | 786.63 | - | 952.32 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,762.33 | - | 6,500.14 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,831.99 | 7,190.82 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 82,650 | 87,991 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 08/06/2025 10:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,900 | 25,901 | 26,241 |
EUR | EUR | 29,258 | 29,376 | 30,491 |
GBP | GBP | 34,771 | 34,911 | 35,907 |
HKD | HKD | 3,258 | 3,271 | 3,376 |
CHF | CHF | 31,209 | 31,334 | 32,245 |
JPY | JPY | 177.02 | 177.73 | 185.11 |
AUD | AUD | 16,644 | 16,711 | 17,246 |
SGD | SGD | 19,921 | 20,001 | 20,546 |
THB | THB | 778 | 781 | 815 |
CAD | CAD | 18,742 | 18,817 | 19,345 |
NZD | NZD | 15,511 | 16,019 | |
KRW | KRW | 18.37 | 20.25 |
1. Sacombank - Cập nhật: 05/12/2008 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25865 | 25865 | 26225 |
AUD | AUD | 16556 | 16656 | 17221 |
CAD | CAD | 18685 | 18785 | 19344 |
CHF | CHF | 31308 | 31338 | 32212 |
CNY | CNY | 0 | 3590 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1125 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3905 | 0 |
EUR | EUR | 29383 | 29483 | 30256 |
GBP | GBP | 34760 | 34810 | 35912 |
HKD | HKD | 0 | 3270 | 0 |
JPY | JPY | 177.23 | 178.23 | 184.79 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.152 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6255 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2510 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15500 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 440 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2680 | 0 |
SGD | SGD | 19863 | 19993 | 20726 |
THB | THB | 0 | 743.7 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 850 | 0 |
XAU | XAU | 11200000 | 11200000 | 11800000 |
XBJ | XBJ | 10000000 | 10000000 | 11750000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,850 | 25,900 | 26,220 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,850 | 25,900 | 26,220 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,850 | 25,900 | 26,220 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,582 | 16,732 | 17,810 |
EURO | EUR | 29,397 | 29,547 | 30,747 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,618 | 18,718 | 20,048 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,919 | 20,069 | 20,561 |
JAPANESE YEN | JPY | 177.53 | 179.03 | 183.83 |
POUND LIVRE | GBP | 34,818 | 34,968 | 35,785 |
GOLD | XAU | 11,598,000 | 0 | 11,802,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,471 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 778 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm tuần 0,2%, hiện ở mức 99,20 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD biến động mạnh trong tuần đầu tháng 6/2025 do lo ngại về tình hình kinh tế Mỹ và căng thẳng thương mại với Trung Quốc. Theo Reuters, gần 90% chuyên gia chiến lược tiền tệ dự báo nhu cầu đối với tài sản định giá bằng USD sẽ giảm.
Các chuyên gia bày tỏ nghi ngờ về vai trò trú ẩn an toàn của đồng USD và nâng dự báo tỷ giá euro lên mức 1,18 USD trong vòng một năm, chủ yếu do tâm lý tiêu cực đối với đồng USD. Tuy nhiên, vào cuối tuần, đồng USD đã phục hồi nhờ dữ liệu việc làm tích cực và kỳ vọng về chính sách tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed).
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
So với đồng yên Nhật, đồng USD tăng 0,95%, lên 144,87 yên, và tăng 0,26%, lên 0,822 so với đồng franc Thụy Sĩ. Đồng USD đang hướng đến mức tăng hằng tuần thứ hai liên tiếp so với cả đồng yên và đồng franc, nhưng tính đến thời điểm hiện tại, đồng USD vẫn giảm khoảng 8% so với yên Nhật và khoảng 9% so với franc Thụy Sỹ
Đồng EUR giảm 0,43%, xuống còn 1,1395 ngay sau khi có dữ liệu việc làm. Đồng EUR vẫn tăng khoảng 10% so với đồng USD kể từ đầu năm do được hỗ trợ bởi Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB), trong khi đồng bảng Anh đạt mức cao nhất trong 3 năm, phản ánh sự lạc quan của nhà đầu tư vào các nền kinh tế này.
Bên cạnh đó, lệnh tạm dừng 90 ngày đối với nhiều loại thuế quan của Tổng thống Mỹ Donald Trump sẽ kết thúc vào ngày 8/7. Trong bài viết trên Truth Social, Tổng thống Trump cho biết, 3 quan chức nội các của ông sẽ gặp đại diện của Trung Quốc tại London vào thứ hai (ngày 9/6) để thảo luận về một thỏa thuận thương mại.
Dữ liệu của Bộ Lao động Mỹ cho thấy các nhà tuyển dụng đã tạo thêm hơn 139.000 việc làm trong tháng 5, ít hơn mức 147.000 việc làm được tạo ra vào tháng 4, nhưng vượt mức dự báo tăng 139.000 việc làm.
Mặc dù có dấu hiệu chậm lại, nhưng thị trường lao động vẫn ổn định và không có sự suy giảm nghiêm trọng. Các số liệu mới nhất về tăng trưởng việc làm đã giúp các nhà hoạch định chính sách của Fed yên tâm hơn trong việc duy trì lãi suất hiện tại của ngân hàng trung ương Mỹ, trong bối cảnh họ theo dõi tác động của mức thuế nhập khẩu cao hơn đối với nền kinh tế.