Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 5/6, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 22 đồng, hiện ở mức 25.004 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 5/6/2025: Đồng USD thế giới giảm nhẹ trở lại |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng mạnh, hiện niêm yết ở mức 23.804 - 26.204 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm, hiện giao dịch ở mức 27.021 - 29.865 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 165 - 182 đồng.
Hôm nay 5/6, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 06/06/2025 23:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16377 | 16645 | 17221 |
CAD | CAD | 18508 | 18785 | 19404 |
CHF | CHF | 31053 | 31431 | 32086 |
CNY | CNY | 0 | 3530 | 3670 |
EUR | EUR | 29113 | 29382 | 30413 |
GBP | GBP | 34442 | 34833 | 35784 |
HKD | HKD | 0 | 3188 | 3391 |
JPY | JPY | 173 | 178 | 184 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15386 | 15979 |
SGD | SGD | 19708 | 19990 | 20520 |
THB | THB | 714 | 777 | 831 |
USD | USD (1,2) | 25784 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25823 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25851 | 25885 | 26230 |
1. BIDV - Cập nhật: 06/06/2025 13:35 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,881 | 25,881 | 26,241 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,846 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,846 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,842 | 34,937 | 35,867 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,262 | 3,272 | 3,371 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 31,242 | 31,339 | 32,210 |
Yên Nhật | JPY | 177.2 | 177.52 | 185.46 |
Baht Thái Lan | THB | 761.53 | 770.94 | 825.07 |
Dollar Australia | AUD | 16,692 | 16,753 | 17,208 |
Dollar Canada | CAD | 18,808 | 18,869 | 19,378 |
Dollar Singapore | SGD | 19,916 | 19,978 | 20,610 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,671 | 2,765 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.28 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,926 | 4,062 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,540 | 2,629 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,590 | 3,687 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,393 | 15,536 | 15,992 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.83 | - | 19.97 |
Euro | EUR | 29,331 | 29,354 | 30,605 |
Dollar Đài Loan | TWD | 786.63 | - | 952.32 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,762.33 | - | 6,500.14 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,831.99 | 7,190.82 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 82,650 | 87,991 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 06/06/2025 23:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,900 | 25,901 | 26,241 |
EUR | EUR | 29,258 | 29,376 | 30,491 |
GBP | GBP | 34,771 | 34,911 | 35,907 |
HKD | HKD | 3,258 | 3,271 | 3,376 |
CHF | CHF | 31,209 | 31,334 | 32,245 |
JPY | JPY | 177.02 | 177.73 | 185.11 |
AUD | AUD | 16,644 | 16,711 | 17,246 |
SGD | SGD | 19,921 | 20,001 | 20,546 |
THB | THB | 778 | 781 | 815 |
CAD | CAD | 18,742 | 18,817 | 19,345 |
NZD | NZD | 15,511 | 16,019 | |
KRW | KRW | 18.37 | 20.25 |
1. Sacombank - Cập nhật: 05/12/2008 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25865 | 25865 | 26225 |
AUD | AUD | 16556 | 16656 | 17221 |
CAD | CAD | 18685 | 18785 | 19344 |
CHF | CHF | 31308 | 31338 | 32212 |
CNY | CNY | 0 | 3590 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1125 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3905 | 0 |
EUR | EUR | 29383 | 29483 | 30256 |
GBP | GBP | 34760 | 34810 | 35912 |
HKD | HKD | 0 | 3270 | 0 |
JPY | JPY | 177.23 | 178.23 | 184.79 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.152 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6255 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2510 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15500 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 440 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2680 | 0 |
SGD | SGD | 19863 | 19993 | 20726 |
THB | THB | 0 | 743.7 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 850 | 0 |
XAU | XAU | 11200000 | 11200000 | 11800000 |
XBJ | XBJ | 10000000 | 10000000 | 11750000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,850 | 25,900 | 26,220 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,850 | 25,900 | 26,220 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,850 | 25,900 | 26,220 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,582 | 16,732 | 17,810 |
EURO | EUR | 29,397 | 29,547 | 30,747 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,618 | 18,718 | 20,048 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,919 | 20,069 | 20,561 |
JAPANESE YEN | JPY | 177.53 | 179.03 | 183.83 |
POUND LIVRE | GBP | 34,818 | 34,968 | 35,785 |
GOLD | XAU | 11,598,000 | 0 | 11,802,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,471 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 778 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm trở lại 0,41%, về mức 98,82 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Kết thúc phiên giao dịch vừa qua, đồng USD quay đầu giảm trở lại do lo ngại về tình hình tài khóa, tăng trưởng kinh tế và chính sách thương mại của Hoa Kỳ.
Theo khảo sát của Reuters với các chiến lược gia ngoại hối, gần 90% dự đoán nhu cầu đối với tài sản định giá bằng USD sẽ giảm trong những tháng tới. Một yếu tố chính khiến đồng USD suy yếu là gói cắt giảm thuế và tăng chi tiêu gần đây, ước tính sẽ bổ sung 3,3 nghìn tỷ USD vào khoản nợ công hiện đã lên tới 36,2 nghìn tỷ USD đã làm tăng lợi suất trái phiếu dài hạn và mở rộng chênh lệch kỳ hạn, khiến đồng USD giảm gần 10% so với rổ tiền tệ chính kể từ giữa tháng 1.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Số lượng việc làm trong khu vực tư nhân của Mỹ chỉ tăng 37.000 trong tháng 5, thấp hơn nhiều so với dự báo 110.000, và lĩnh vực dịch vụ lần đầu tiên suy giảm trong gần một năm cũng góp phần vào đà giảm của đồng USD.
Tổng thống Mỹ Donald Trump đã kêu gọi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) cắt giảm lãi suất, nhưng các nhà phân tích cho rằng dữ liệu hiện tại chưa đủ để thúc đẩy thay đổi chính sách ngay lập tức.
Các nhà đầu tư đang chờ đợi dữ liệu bảng lương phi nông nghiệp của Mỹ vào ngày tiếp theo để đánh giá thêm về sức khỏe của thị trường lao động. Nếu dữ liệu tiếp tục yếu kém, áp lực lên Fed để cắt giảm lãi suất có thể gia tăng.
So với đồng USD, đồng EUR tăng lên mức 1,1414 USD, đánh dấu mức tăng 0,4% trong ngày. Sự tăng giá này của đồng euro được kỳ vọng về vai trò ngày càng tăng của đồng tiền này trong dự trữ ngoại hối quốc tế.
Bên cạnh đó, đồng USD giảm 0,7% so với đồng yên Nhật, xuống mức 142,89 yên, đánh dấu mức giảm đáng kể.