Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 4/6, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 12 đồng, hiện ở mức 24.982 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 4/6/2025: Đồng USD trong nước và thế giới đảo chiều tăng nhẹ |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 23.783 đồng - 26.181 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện giao dịch ở mức 27.135 - 29.991 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 166 - 183 đồng.
Hôm nay 4/6, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,040 | 26,090 | 26,330 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,040 | 26,090 | 26,330 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 26,040 | 26,090 | 26,330 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,558 | 16,708 | 17,776 |
EURO | EUR | 29,613 | 29,763 | 30,938 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,516 | 18,616 | 19,928 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,888 | 20,038 | 20,509 |
JAPANESE YEN | JPY | 170.92 | 172.42 | 177.58 |
POUND LIVRE | GBP | 34,189 | 34,339 | 35,114 |
GOLD | XAU | 11,988,000 | 0 | 12,142,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,486 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 779 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
1. Agribank - Cập nhật: 01/08/2025 11:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,010 | 26,020 | 26,360 |
EUR | EUR | 29,331 | 29,449 | 30,567 |
GBP | GBP | 33,972 | 34,108 | 35,089 |
HKD | HKD | 3,271 | 3,284 | 3,390 |
CHF | CHF | 31,642 | 31,769 | 32,662 |
JPY | JPY | 169.85 | 170.53 | 177.65 |
AUD | AUD | 16,523 | 16,589 | 17,127 |
SGD | SGD | 19,838 | 19,918 | 20,457 |
THB | THB | 778 | 781 | 816 |
CAD | CAD | 18,581 | 18,656 | 19,174 |
NZD | NZD | 15,174 | 15,678 | |
KRW | KRW | 17.96 | 19.68 |
1. TCB - Cập nhật: 01/08/2025 11:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16345 | 16612 | 17188 |
CAD | CAD | 18388 | 18665 | 19283 |
CHF | CHF | 31553 | 31933 | 32583 |
CNY | CNY | 0 | 3570 | 3690 |
EUR | EUR | 29301 | 29572 | 30597 |
GBP | GBP | 33783 | 34172 | 35108 |
HKD | HKD | 0 | 3209 | 3411 |
JPY | JPY | 167 | 171 | 177 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15105 | 15698 |
SGD | SGD | 19663 | 19944 | 20466 |
THB | THB | 714 | 777 | 831 |
USD | USD (1,2) | 25951 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25991 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26020 | 26054 | 26394 |
1. Sacombank - Cập nhật: 02/04/2002 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26022 | 26022 | 26382 |
AUD | AUD | 16503 | 16603 | 17171 |
CAD | CAD | 18559 | 18659 | 19210 |
CHF | CHF | 31801 | 31831 | 32705 |
CNY | CNY | 0 | 3599.8 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4100 | 0 |
EUR | EUR | 29557 | 29657 | 30435 |
GBP | GBP | 34066 | 34116 | 35237 |
HKD | HKD | 0 | 3330 | 0 |
JPY | JPY | 170.35 | 171.35 | 177.86 |
KHR | KHR | 0 | 6.347 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.6 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.155 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2575 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15202 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 430 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2735 | 0 |
SGD | SGD | 19803 | 19933 | 20655 |
THB | THB | 0 | 743.4 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 885 | 0 |
XAU | XAU | 11800000 | 11800000 | 12200000 |
XBJ | XBJ | 10600000 | 10600000 | 12200000 |
1. BIDV - Cập nhật: 01/08/2025 08:13 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,020 | 26,020 | 26,380 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,979 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,979 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,177 | 34,269 | 35,133 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,279 | 3,288 | 3,388 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 31,847 | 31,946 | 32,744 |
Yên Nhật | JPY | 170.67 | 170.97 | 178.17 |
Baht Thái Lan | THB | 762.36 | 771.77 | 826.15 |
Dollar Australia | AUD | 16,587 | 16,647 | 17,111 |
Dollar Canada | CAD | 18,605 | 18,665 | 19,204 |
Dollar Singapore | SGD | 19,812 | 19,874 | 20,537 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,632 | 2,723 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.28 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,944 | 4,079 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,496 | 2,582 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,591 | 3,688 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,096 | 15,236 | 15,677 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.3 | 18.04 | 19.48 |
Euro | EUR | 29,514 | 29,537 | 30,726 |
Dollar Đài Loan | TWD | 788.56 | - | 954.59 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,734.98 | - | 6,470.26 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,867.77 | 7,227.95 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 83,303 | 88,593 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,55%, hiện ở mức 99,25 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Trong phiên giao dịch mới đây, đồng USD phục hồi nhẹ so với mức thấp nhất trong 6 tuần, nhưng triển vọng chung vẫn cho thấy xu hướng suy yếu trong bối cảnh lo ngại gia tăng về căng thẳng thương mại và các yếu tố kinh tế vĩ mô tại Mỹ.
Thị trường lao động yếu và nợ liên bang gia tăng, đặc biệt khi Thượng viện Mỹ đang xem xét một dự luật thuế và chi tiêu có thể làm tăng thêm 3,8 nghìn tỷ USD vào nợ công trong thập kỷ tới, đã làm giảm sự hấp dẫn của tài sản Mỹ đối với nhà đầu tư.
Theo Reuters, tỷ giá EUR/USD giảm 0,59%, xuống mức 1,14 USD/EUR. Tâm lý thận trọng của nhà đầu tư trước những bất ổn như căng thẳng địa chính trị, dữ liệu kinh tế yếu và chính sách tiền tệ của các ngân hàng trung ương sẽ tiếp tục ảnh hưởng đến tỷ giá trong thời gian tới.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Đồng USD tăng 0,9% so với đồng yên, ở mức 144,00. Trong khi đó, đồng euro giảm 0,6%, xuống còn 1,1371 USD, sau khi chạm mức cao nhất trong 6 tuần là 1,1454 USD trong thời gian ngắn. Dữ liệu trước đó cho thấy lạm phát ở khu vực đồng euro đã chậm lại dưới mục tiêu 2% của Ngân hàng Trung ương châu Âu, củng cố kỳ vọng về việc cắt giảm lãi suất vào cuối tuần này.
Tỷ giá USD/JPY có thể tiếp tục biến động trong ngắn hạn, phụ thuộc vào diễn biến của các cuộc đàm phán thương mại Mỹ - Trung và chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ). Nếu BOJ duy trì lãi suất thấp trong khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) giữ lập trường thận trọng, đồng USD có thể tiếp tục mạnh lên so với đồng yên Nhật. Tuy nhiên, nếu BOJ thắt chặt chính sách tiền tệ hoặc căng thẳng thương mại gia tăng, đều có thể hỗ trợ đồng yên.
Thống đốc BOJ, ông Kazuo Ueda cho biết, ngân hàng sẵn sàng tăng lãi suất nếu có bằng chứng rõ ràng về sự phục hồi kinh tế và lạm phát bền vững. Tuy nhiên, lạm phát cơ bản vẫn dưới mục tiêu 2% và tăng trưởng kinh tế chậm lại, BOJ duy trì chính sách tiền tệ nới lỏng trong ngắn hạn.