Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 3/6, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 8 đồng, hiện ở mức 24.970 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 3/6/2025: Đồng USD trong nước và thế giới giảm nhẹ |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 23.772 - 26.168 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện giao dịch ở mức 26.971 - 29.810 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 165 - 183 đồng.
Hôm nay 3/6, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 06/06/2025 06:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16445 | 16713 | 17294 |
CAD | CAD | 18558 | 18835 | 19456 |
CHF | CHF | 31157 | 31535 | 32186 |
CNY | CNY | 0 | 3530 | 3670 |
EUR | EUR | 29144 | 29414 | 30444 |
GBP | GBP | 34566 | 34958 | 35899 |
HKD | HKD | 0 | 3192 | 3394 |
JPY | JPY | 175 | 179 | 185 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15456 | 16047 |
SGD | SGD | 19753 | 20034 | 20562 |
THB | THB | 717 | 781 | 834 |
USD | USD (1,2) | 25808 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25848 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25876 | 25910 | 26244 |
1. BIDV - Cập nhật: 05/06/2025 13:35 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,884 | 25,884 | 26,244 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,849 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,849 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,872 | 34,966 | 35,892 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,263 | 3,273 | 3,372 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 31,341 | 31,438 | 32,312 |
Yên Nhật | JPY | 178.35 | 178.68 | 186.67 |
Baht Thái Lan | THB | 762.56 | 771.97 | 826.18 |
Dollar Australia | AUD | 16,692 | 16,752 | 17,202 |
Dollar Canada | CAD | 18,808 | 18,868 | 19,376 |
Dollar Singapore | SGD | 19,912 | 19,974 | 20,601 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,670 | 2,763 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.28 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,921 | 4,056 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,534 | 2,622 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,591 | 3,688 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,387 | 15,530 | 15,980 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.81 | 18.57 | 19.94 |
Euro | EUR | 29,288 | 29,311 | 30,560 |
Dollar Đài Loan | TWD | 786.32 | - | 951.96 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,742.63 | - | 6,479.42 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,832.24 | 7,191.26 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 82,738 | 87,969 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 06/06/2025 06:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,900 | 25,910 | 26,244 |
EUR | EUR | 29,186 | 29,303 | 30,410 |
GBP | GBP | 34,703 | 34,842 | 35,830 |
HKD | HKD | 3,259 | 3,272 | 3,377 |
CHF | CHF | 31,286 | 31,412 | 32,318 |
JPY | JPY | 178.09 | 178.81 | 186.23 |
AUD | AUD | 16,606 | 16,673 | 17,203 |
SGD | SGD | 19,929 | 20,009 | 20,550 |
THB | THB | 780 | 783 | 818 |
CAD | CAD | 18,729 | 18,804 | 19,327 |
NZD | NZD | 15,488 | 15,992 | |
KRW | KRW | 18.32 | 20.18 |
1. Sacombank - Cập nhật: 10/03/2006 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25893 | 25893 | 26244 |
AUD | AUD | 16621 | 16721 | 17291 |
CAD | CAD | 18734 | 18834 | 19389 |
CHF | CHF | 31404 | 31434 | 32312 |
CNY | CNY | 0 | 3596.2 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1125 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3905 | 0 |
EUR | EUR | 29415 | 29515 | 30288 |
GBP | GBP | 34858 | 34908 | 36026 |
HKD | HKD | 0 | 3270 | 0 |
JPY | JPY | 178.55 | 179.55 | 186.07 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.152 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6255 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2510 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15561 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 440 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2680 | 0 |
SGD | SGD | 19909 | 20039 | 20771 |
THB | THB | 0 | 746.8 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 850 | 0 |
XAU | XAU | 11150000 | 11150000 | 11750000 |
XBJ | XBJ | 10800000 | 10800000 | 11750000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,920 | 25,970 | 26,244 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,920 | 25,970 | 26,244 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,920 | 25,970 | 26,244 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,645 | 16,795 | 17,869 |
EURO | EUR | 29,487 | 29,637 | 30,815 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,673 | 18,773 | 20,089 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,981 | 20,131 | 20,610 |
JAPANESE YEN | JPY | 179.6 | 181.1 | 185.75 |
POUND LIVRE | GBP | 34,934 | 35,084 | 35,882 |
GOLD | XAU | 11,538,000 | 0 | 11,772,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,483 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 782 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,62%, về mức 98,71 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD tiếp tục suy yếu trong phiên giao dịch mới đây, sau khi dữ liệu công bố cho thấy ngành sản xuất của Mỹ đã giảm tháng thứ ba liên tiếp, các nhà cung ứng gặp khó khăn trong việc giao hàng do tác động của thuế quan.
Tổng thống Donald Trump tuyên bố tăng gấp đôi thuế nhập khẩu thép và nhôm lên 50% đã làm dấy lên lo ngại về một cuộc chiến thương mại toàn diện với Trung Quốc. Ngoài ra, đề xuất dự luật cắt giảm thuế và tăng chi tiêu của Tổng thống Trump cũng làm dấy lên lo ngại về sự ổn định tài chính của Mỹ. Các nhà phân tích cảnh báo rằng các biện pháp bảo hộ thương mại và chi tiêu tài khóa quá mức có thể làm giảm đầu tư nước ngoài và tiếp tục gây áp lực lên USD.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Đồng USD đã giảm gần 0,8%, xuống mức 142,85 yên - mức thấp nhất trong vòng một tuần. Động thái này gần như xóa sạch toàn bộ mức tăng mà đồng USD đạt được so với đồng yên Nhật trong tuần trước, giữa bối cảnh lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ sụt giảm và kỳ vọng về chính sách lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang (Fed) thay đổi.
Sự sụt giảm của đồng USD diễn ra sau khi một số dữ liệu kinh tế Mỹ cho thấy đà tăng trưởng chững lại, khiến nhà đầu tư đánh giá lại khả năng Fed sẽ giữ lãi suất cao trong thời gian dài hơn. Trong khi đó, đồng yên Nhật phục hồi nhẹ nhờ kỳ vọng Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) có thể điều chỉnh chính sách tiền tệ nới lỏng trong thời gian tới để ứng phó với áp lực lạm phát.
Tỷ giá USD/EUR ghi nhận sự sụt giảm đáng kể, phản ánh những lo ngại ngày càng gia tăng về chính sách thương mại và tài khóa của Hoa Kỳ, cũng như sự gia tăng sức mạnh của đồng euro bất chấp các biện pháp nới lỏng tiền tệ từ Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB).
Đồng euro đã tăng hơn 10% so với USD trong vòng bốn tháng qua, bất chấp việc Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) liên tục cắt giảm lãi suất. Chủ tịch ECB, bà Christine Lagarde đã nhấn mạnh cơ hội để đồng euro trở thành một đồng tiền dự trữ toàn cầu, mặc dù điều này cũng đặt ra thách thức cho các quốc gia xuất khẩu trong khu vực.