Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 31/5, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 16 đồng, hiện ở mức 24.978 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 31/5/2025: Căng thẳng thương mại Mỹ - Trung, đồng USD bật tăng trở lại |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 23.780 - 26.176 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện giao dịch ở mức 27.016 - 29.859 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng, hiện niêm yết ở mức 165 - 183 đồng.
Hôm nay 31/5, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 30/07/2025 21:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16493 | 16761 | 17338 |
CAD | CAD | 18478 | 18755 | 19372 |
CHF | CHF | 31903 | 32284 | 32934 |
CNY | CNY | 0 | 3570 | 3690 |
EUR | EUR | 29631 | 29903 | 30933 |
GBP | GBP | 34238 | 34629 | 35565 |
HKD | HKD | 0 | 3207 | 3409 |
JPY | JPY | 170 | 174 | 180 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15291 | 15877 |
SGD | SGD | 19800 | 20082 | 20605 |
THB | THB | 722 | 785 | 838 |
USD | USD (1,2) | 25935 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25975 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26004 | 26038 | 26380 |
1. BIDV - Cập nhật: 30/07/2025 13:40 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,040 | 26,040 | 26,400 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,998 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,998 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,591 | 34,685 | 35,567 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,281 | 3,291 | 3,390 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,192 | 32,292 | 33,099 |
Yên Nhật | JPY | 174.11 | 174.43 | 181.76 |
Baht Thái Lan | THB | 770.7 | 780.22 | 834.68 |
Dollar Australia | AUD | 16,798 | 16,859 | 17,336 |
Dollar Canada | CAD | 18,728 | 18,788 | 19,326 |
Dollar Singapore | SGD | 19,996 | 20,058 | 20,727 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,673 | 2,767 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,992 | 4,130 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,529 | 2,617 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,605 | 3,703 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,303 | 15,445 | 15,894 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.53 | 18.28 | 19.73 |
Euro | EUR | 29,872 | 29,896 | 31,096 |
Dollar Đài Loan | TWD | 796.94 | - | 964.74 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,786.78 | - | 6,527.17 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,873.23 | 7,233.62 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 83,591 | 88,869 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 30/07/2025 21:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,040 | 26,050 | 26,390 |
EUR | EUR | 29,738 | 29,857 | 30,981 |
GBP | GBP | 34,421 | 34,559 | 35,546 |
HKD | HKD | 3,275 | 3,288 | 3,393 |
CHF | CHF | 32,030 | 32,159 | 33,068 |
JPY | JPY | 173.18 | 173.88 | 181.24 |
AUD | AUD | 16,774 | 16,841 | 17,383 |
SGD | SGD | 20,033 | 20,113 | 20,659 |
THB | THB | 788 | 791 | 827 |
CAD | CAD | 18,719 | 18,794 | 19,318 |
NZD | NZD | 15,397 | 15,904 | |
KRW | KRW | 18.19 | 19.96 |
1. Sacombank - Cập nhật: 11/10/2006 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26020 | 26020 | 26380 |
AUD | AUD | 16677 | 16777 | 17343 |
CAD | CAD | 18660 | 18760 | 19314 |
CHF | CHF | 32143 | 32173 | 33059 |
CNY | CNY | 0 | 3613.9 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4100 | 0 |
EUR | EUR | 29916 | 30016 | 30791 |
GBP | GBP | 34556 | 34606 | 35716 |
HKD | HKD | 0 | 3330 | 0 |
JPY | JPY | 173.47 | 174.47 | 181.03 |
KHR | KHR | 0 | 6.267 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.6 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.155 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2575 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15402 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 430 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2735 | 0 |
SGD | SGD | 19952 | 20082 | 20812 |
THB | THB | 0 | 751.2 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 885 | 0 |
XAU | XAU | 11800000 | 11800000 | 12200000 |
XBJ | XBJ | 10600000 | 10600000 | 12200000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,040 | 26,090 | 26,335 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,040 | 26,090 | 26,335 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 26,040 | 26,090 | 26,335 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,765 | 16,915 | 17,982 |
EURO | EUR | 29,991 | 30,141 | 31,308 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,637 | 18,737 | 20,048 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,065 | 20,215 | 20,686 |
JAPANESE YEN | JPY | 174.21 | 175.71 | 180.29 |
POUND LIVRE | GBP | 34,611 | 34,761 | 35,530 |
GOLD | XAU | 11,998,000 | 0 | 12,152,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,502 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 788 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,16%, đạt mức 99,44 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Kết thúc phiên giao dịch vừa qua, đồng USD tăng nhẹ trở lại ngay sau khi Tổng thống Trump nói rằng Trung Quốc đã vi phạm thỏa thuận về thuế quan với Mỹ.
Ngày 28/5, Tòa án Thương mại Quốc tế (CIT) tại Manhattan đã chặn hầu hết thuế nhập khẩu mà Tổng thống Mỹ Donald Trump áp với các đối tác thương mại, với lý do là ông Trump đã vượt quá quyền hạn khi áp thuế. Ngay sau đó, tòa phúc thẩm Liên bang khu vực Washington tạm hoãn phán quyết chặn áp thuế của tòa án cấp dưới, để xem xét kháng cáo của Chính phủ Mỹ.
Các nhà đầu tư lo ngại rằng thuế quan sẽ làm chậm tăng trưởng kinh tế và kích thích lạm phát, mặc dù các thỏa thuận giảm thuế quan đối với Trung Quốc và Liên minh châu Âu đã làm giảm bớt sự bi quan về triển vọng kinh tế của Mỹ.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Một ngày trước đó, Bộ trưởng Tài chính Mỹ Scott Bessent cho biết các cuộc đàm phán thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc “có phần đình trệ”. Sau đó vào ngày 30/5, Tổng thống Donald Trump cho biết ông sẽ nói chuyện với Chủ tịch Trung Quốc Tập Cận Bình và hy vọng sẽ giải quyết được những bất đồng của họ về thương mại và thuế quan.
So với đồng USD, đồng EUR đã giảm 0,12%, xuống mức 1,1356 USD. Đồng tiền này đang trên đà tăng 0,27% trong tháng, mức tăng ít nhất kể từ tháng 2.
Đồng USD đã giảm 0,21% so với đồng yên Nhật, xuống mức 143,88. Đồng USD đang trên đà tăng tháng 0,6% so với đồng yên, mức tăng tháng đầu tiên kể từ tháng 12/2024.
Ngày 30/5, dữ liệu mới công bố cho thấy chi tiêu của người tiêu dùng Mỹ tăng nhẹ vào tháng 4, trong khi lạm phát đã giảm trong tháng. Ngoài ra, một báo cáo riêng cho thấy thâm hụt thương mại hàng hóa của Mỹ đã thu hẹp mạnh vào tháng 4.
Báo cáo việc làm của tháng 5 dự kiến được công bố vào cuối tuần tới sẽ cung cấp cái nhìn rõ hơn về thị trường lao động Mỹ, sau khi dữ liệu công bố ngày 20/5, số đơn xin trợ cấp thất nghiệp tăng cao hơn dự kiến trong tuần gần đây nhất.