Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 29/5, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 12 đồng lên mức 24.947 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 29/5/2025: Phiên thứ 2 liên tiếp, đồng USD thế giới tiếp tục tăng |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 23.750 - 26.144 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện giao dịch ở mức 26.841 - 29.866 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 164 - 181 đồng.
Hôm nay 29/5, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 30/05/2025 15:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16170 | 16438 | 17016 |
CAD | CAD | 18296 | 18572 | 19187 |
CHF | CHF | 30946 | 31323 | 31959 |
CNY | CNY | 0 | 3530 | 3670 |
EUR | EUR | 28861 | 29129 | 30159 |
GBP | GBP | 34252 | 34643 | 35579 |
HKD | HKD | 0 | 3186 | 3388 |
JPY | JPY | 173 | 178 | 184 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15188 | 15772 |
SGD | SGD | 19622 | 19903 | 20428 |
THB | THB | 710 | 773 | 826 |
USD | USD (1,2) | 25749 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25788 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25816 | 25850 | 26192 |
1. BIDV - Cập nhật: 30/05/2025 15:18 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,821 | 25,821 | 26,181 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,788 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,788 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,566 | 34,660 | 35,576 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,256 | 3,266 | 3,365 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 31,071 | 31,168 | 32,031 |
Yên Nhật | JPY | 176.78 | 177.1 | 185 |
Baht Thái Lan | THB | 756.99 | 766.34 | 820.42 |
Dollar Australia | AUD | 16,443 | 16,503 | 16,946 |
Dollar Canada | CAD | 18,556 | 18,615 | 19,117 |
Dollar Singapore | SGD | 19,801 | 19,862 | 20,490 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,660 | 2,753 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.28 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,882 | 4,017 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,511 | 2,601 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,574 | 3,671 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,141 | 15,282 | 15,725 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.47 | - | 19.57 |
Euro | EUR | 29,002 | 29,025 | 30,262 |
Dollar Đài Loan | TWD | 785.28 | - | 950.08 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,720.57 | - | 6,454.73 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,814.52 | 7,173.04 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 82,480 | 87,698 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 30/05/2025 15:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,810 | 25,820 | 26,160 |
EUR | EUR | 28,916 | 29,032 | 30,142 |
GBP | GBP | 34,399 | 34,537 | 35,515 |
HKD | HKD | 3,250 | 3,263 | 3,368 |
CHF | CHF | 30,996 | 31,120 | 32,039 |
JPY | JPY | 176.29 | 177 | 184.36 |
AUD | AUD | 16,379 | 16,445 | 16,975 |
SGD | SGD | 19,825 | 19,905 | 20,451 |
THB | THB | 775 | 778 | 813 |
CAD | CAD | 18,471 | 18,545 | 19,063 |
NZD | NZD | 15,251 | 15,760 | |
KRW | KRW | 18.04 | 19.86 |
1. Sacombank - Cập nhật: 06/10/2009 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25863 | 25863 | 26173 |
AUD | AUD | 16353 | 16453 | 17023 |
CAD | CAD | 18460 | 18560 | 19116 |
CHF | CHF | 31149 | 31179 | 32068 |
CNY | CNY | 0 | 3580.4 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1125 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3905 | 0 |
EUR | EUR | 29136 | 29236 | 30012 |
GBP | GBP | 34526 | 34576 | 35689 |
HKD | HKD | 0 | 3270 | 0 |
JPY | JPY | 177.2 | 178.2 | 184.71 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.152 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6255 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2510 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15320 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 440 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2680 | 0 |
SGD | SGD | 19774 | 19904 | 20627 |
THB | THB | 0 | 739.4 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 850 | 0 |
XAU | XAU | 11300000 | 11300000 | 11900000 |
XBJ | XBJ | 11100000 | 11100000 | 11900000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,820 | 25,870 | 26,150 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,820 | 25,870 | 26,150 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,820 | 25,870 | 26,150 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,401 | 16,551 | 17,619 |
EURO | EUR | 29,212 | 29,362 | 30,534 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,402 | 18,502 | 19,818 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,869 | 20,019 | 20,490 |
JAPANESE YEN | JPY | 177.61 | 179.11 | 183.77 |
POUND LIVRE | GBP | 34,622 | 34,772 | 35,552 |
GOLD | XAU | 11,598,000 | 0 | 11,852,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,467 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 776 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,35%, đạt mức 99,88 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Kết thúc phiên giao dịch vừa qua, đồng USD tiếp tục tăng giá nhờ niềm tin của thị trường đối với nền kinh tế Mỹ đã được cải thiện, giảm sau khi Tổng thống Donald Trump hoãn kế hoạch áp thuế 50% đối với hàng nhập khẩu của Liên minh châu Âu (EU) vào cuối tuần trước và sau một thỏa thuận thương mại với Trung Quốc vào đầu tháng này để giảm mức thuế đối ứng.
“Những lo ngại về các mối đe dọa về thuế quan đối với châu Âu vào cuối tuần trước, vốn đã thúc đẩy khẩu vị đối với các loại tài sản rủi ro của các nhà đầu tư, nay được giải tỏa và làm giảm tâm lý tiêu cực về quỹ đạo tăng trưởng của Mỹ. Điều đó thúc đẩy đồng USD” - Karl Schamotta, chiến lược gia thị trường tại Corpay cho biết.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Đồng USD không phản ứng nhiều với biên bản cuộc họp ngày 6 - 7/5 của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) được công bố vào ngày 28/5. Các quan chức Fed thừa nhận rằng họ có thể phải đối mặt với “những sự đánh đổi khó khăn” trong những tháng tới trong bối cảnh lạm phát nóng lên cùng với tỷ lệ thất nghiệp gia tăng.
Fed giữ nguyên lãi suất tại cuộc họp. Các nhà giao dịch tương lai quỹ Fed cho rằng Ngân hàng Trung ương Mỹ có nhiều khả năng sẽ tiếp tục cắt giảm lãi suất vào tháng 9.
Dữ liệu tích cực về niềm tin của người tiêu dùng được công bố đầu tuần đã củng cố quan điểm rằng nền kinh tế Mỹ vẫn vững chắc và cho đến khi có những dấu hiệu rõ ràng về sự suy yếu, Fed dự kiến sẽ ưu tiên các mối quan ngại về lạm phát trong quá trình ra quyết định chính sách tiền tệ của mình.
So với đồng USD, đồng EUR đã giảm 0,35%, xuống mức 1,1288 USD.
Đồng AUD đã giảm 0,33% so với đồng USD, xuống mức 0,6422 USD. Dữ liệu trước đó cho thấy lạm phát tiêu dùng của Australia vẫn ổn định vào tháng 4, khiến thị trường kỳ vọng về việc Ngân hàng Dự trữ Australia sẽ cắt giảm lãi suất nhiều hơn.
Đồng USD đã tăng 0,33% so với đồng yên Nhật, đạt mức 144,8 yên,a sau các báo cáo cho biết Nhật Bản sẽ xem xét cắt giảm phát hành trái phiếu siêu dài hạn sau đợt tăng mạnh gần đây của lợi suất.