Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 28/5, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 5 đồng, hiện ở mức 24.935 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 28/5/2025: Đồng USD thế giới quay đầu tăng nhẹ |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức 23.739 - 26.131 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện giao dịch ở mức 27.021 - 29.866 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 167 - 184 đồng.
Hôm nay 28/5, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,860 | 25,910 | 26,200 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,860 | 25,910 | 26,200 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,860 | 25,910 | 26,200 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,411 | 16,561 | 17,629 |
EURO | EUR | 28,986 | 29,136 | 30,311 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,397 | 18,497 | 19,815 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,814 | 19,964 | 20,437 |
JAPANESE YEN | JPY | 175.59 | 177.09 | 182.26 |
POUND LIVRE | GBP | 34,571 | 34,721 | 35,515 |
GOLD | XAU | 11,468,000 | 0 | 11,722,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,466 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 773 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
1. Sacombank - Cập nhật: 09/01/2007 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25825 | 25825 | 26210 |
AUD | AUD | 16363 | 16463 | 17034 |
CAD | CAD | 18453 | 18553 | 19105 |
CHF | CHF | 30882 | 30912 | 31786 |
CNY | CNY | 0 | 3580.8 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1125 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3905 | 0 |
EUR | EUR | 28945 | 29045 | 29823 |
GBP | GBP | 34491 | 34541 | 35662 |
HKD | HKD | 0 | 3270 | 0 |
JPY | JPY | 175.21 | 176.21 | 182.72 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.152 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6255 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2510 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15266 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 440 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2680 | 0 |
SGD | SGD | 19748 | 19878 | 20610 |
THB | THB | 0 | 737.2 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 850 | 0 |
XAU | XAU | 10700000 | 10700000 | 11720000 |
XBJ | XBJ | 10700000 | 10700000 | 11720000 |
1. Agribank - Cập nhật: 29/05/2025 11:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,850 | 25,860 | 26,200 |
EUR | EUR | 28,678 | 28,793 | 29,899 |
GBP | GBP | 34,344 | 34,482 | 35,459 |
HKD | HKD | 3,256 | 3,269 | 3,375 |
CHF | CHF | 30,677 | 30,800 | 31,704 |
JPY | JPY | 174.22 | 174.92 | 182.12 |
AUD | AUD | 16,358 | 16,424 | 16,954 |
SGD | SGD | 19,765 | 19,844 | 20,387 |
THB | THB | 771 | 774 | 809 |
CAD | CAD | 18,459 | 18,533 | 19,050 |
NZD | NZD | 15,182 | 15,691 | |
KRW | KRW | 19.97 | 19.78 |
1. BIDV - Cập nhật: 29/05/2025 09:42 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,850 | 25,850 | 26,210 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,816 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,816 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,528 | 34,622 | 35,547 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,262 | 3,272 | 3,371 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 30,807 | 30,903 | 31,770 |
Yên Nhật | JPY | 175.11 | 175.43 | 183.26 |
Baht Thái Lan | THB | 755.99 | 765.33 | 818.57 |
Dollar Australia | AUD | 16,475 | 16,534 | 16,976 |
Dollar Canada | CAD | 18,543 | 18,602 | 19,106 |
Dollar Singapore | SGD | 19,785 | 19,846 | 20,473 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,642 | 2,734 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.28 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,861 | 3,994 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,508 | 2,596 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,577 | 3,674 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,130 | 15,270 | 15,716 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.52 | 18.27 | 19.61 |
Euro | EUR | 28,837 | 28,860 | 30,087 |
Dollar Đài Loan | TWD | 784.11 | - | 948.57 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,733.74 | - | 6,469.5 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,823.26 | 7,181.75 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 82,457 | 87,787 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. TCB - Cập nhật: 29/05/2025 11:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16190 | 16457 | 17031 |
CAD | CAD | 18264 | 18540 | 19158 |
CHF | CHF | 30619 | 30995 | 31648 |
CNY | CNY | 0 | 3530 | 3670 |
EUR | EUR | 28659 | 28926 | 29953 |
GBP | GBP | 34176 | 34567 | 35498 |
HKD | HKD | 0 | 3191 | 3393 |
JPY | JPY | 171 | 176 | 182 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15137 | 15728 |
SGD | SGD | 19587 | 19868 | 20385 |
THB | THB | 708 | 771 | 824 |
USD | USD (1,2) | 25772 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25811 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25839 | 25873 | 26210 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,45%, đạt mức 99,56 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Vào phiên giao dịch vừa qua, dồng USD tăng trở lại do được thúc đẩy bởi dữ liệu cải thiện niềm tin của người tiêu dùng Mỹ.
Ngày 25/5, Tổng thống Mỹ Donald Trump đã hủy bỏ lời đe dọa áp thuế 50% đối với hàng nhập khẩu của Liên minh châu Âu (EU) từ tháng tới, điều này đã thúc đẩy “khẩu vị” của các nhà đầu tư đối với các tài sản rủi ro.
Các nhà hoạch định chính sách của EU đã yêu cầu các công ty và giám đốc điều hành hàng đầu nhanh chóng cung cấp thông tin chi tiết về kế hoạch đầu tư của họ tại Mỹ, trong khi chính quyền Brussels chuẩn bị cho các cuộc đàm phán thương mại với chính quyền Washington. Bên cạnh đó, các nhà đầu tư cũng đang theo dõi việc Quốc hội Mỹ thông qua Dự luật thuế và chi tiêu của Tổng thống Donald Trump, dự kiến sẽ bổ sung thêm khoản nợ hàng nghìn tỷ USD.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Dữ liệu trong tuần này sẽ bao gồm chi tiêu tiêu dùng cá nhân trong tháng 4, thước đo lạm phát ưa thích của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed), sẽ được công bố vào ngày 30/5.
Ngày 26/5, Chủ tịch Ngân hàng Trung ương châu Âu Christine Lagarde cho biết, đồng EUR có thể trở thành một lựa chọn thay thế khả thi cho đồng USD nếu các chính phủ tập trung củng cố cấu trúc tài chính và an ninh của khối.
So với đồng USD, đồng EUR giảm 0,46%, xuống mức 1,1335 USD do bị ảnh hưởng bởi dữ liệu cho thấy lạm phát của Pháp đã giảm xuống mức thấp nhất kể từ tháng 12/2020 vào tháng 5
Ở một diễn biến khác, so với đồng franc Thụy Sĩ, đồng USD tăng 0,77%, đạt mức 0,827 franc. Ngày 27/5, Chủ tịch Ngân hàng Quốc gia Thụy Sĩ (SNB) Martin Schlegel cho biết rằng lạm phát của Thụy Sĩ có thể rơi vào vùng tiêu cực trong những tháng tới.
So với đồng yên Nhật, đồng USD tăng 1%, đạt mức 144,28. Bộ Tài chính Nhật Bản đã gửi một bảng câu hỏi cho các nhà đầu tư về thị trường hiện tại, và sẽ xem xét cắt giảm việc phát hành trái phiếu siêu dài hạn sau khi lợi suất trái phiếu tăng mạnh gần đây. Theo đó, trong bối cảnh lợi suất trái phiếu siêu dài hạn tăng đột biến lên mức kỷ lục do nhu cầu giảm từ những người mua hàng truyền thống như các công ty bảo hiểm nhân thọ và sự lo lắng của thị trường toàn cầu về mức nợ tăng không ngừng.