Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 27/5, Ngân hàng Nhà nước công bốtỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 20 đồng, hiện ở mức 24.940 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 27/5/2025: Thị trường biến động trước chính sách mới của Mỹ, đồng USD giảm mạnh |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức 23.743 - 26.137 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện giao dịch ở mức 27.001 - 29.843 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 166 - 184 đồng.
Hôm nay 27/5, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 28/05/2025 06:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16196 | 16463 | 17042 |
CAD | CAD | 18301 | 18577 | 19196 |
CHF | CHF | 30769 | 31146 | 31802 |
CNY | CNY | 0 | 3530 | 3670 |
EUR | EUR | 28784 | 29052 | 30091 |
GBP | GBP | 34290 | 34681 | 35616 |
HKD | HKD | 0 | 3177 | 3379 |
JPY | JPY | 173 | 177 | 183 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15141 | 15731 |
SGD | SGD | 19598 | 19879 | 20405 |
THB | THB | 708 | 771 | 824 |
USD | USD (1,2) | 25657 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25695 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25723 | 25757 | 26098 |
1. BIDV - Cập nhật: 27/05/2025 14:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,730 | 25,730 | 26,090 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,701 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,701 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,616 | 34,710 | 35,629 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,247 | 3,257 | 3,356 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 30,984 | 31,080 | 31,947 |
Yên Nhật | JPY | 176.79 | 177.11 | 185.05 |
Baht Thái Lan | THB | 755.01 | 764.33 | 817.57 |
Dollar Australia | AUD | 16,488 | 16,547 | 16,990 |
Dollar Canada | CAD | 18,583 | 18,643 | 19,143 |
Dollar Singapore | SGD | 19,786 | 19,848 | 20,474 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,665 | 2,760 |
Kip Lào | LAK | - | 0.91 | 1.27 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,876 | 4,010 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,512 | 2,600 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,564 | 3,661 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,136 | 15,276 | 15,718 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.5 | 18.25 | 19.61 |
Euro | EUR | 28,945 | 28,968 | 30,205 |
Dollar Đài Loan | TWD | 780.45 | - | 944.66 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,721.94 | - | 6,458.15 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,791.95 | 7,149.25 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 82,280 | 87,490 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 28/05/2025 06:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,740 | 25,750 | 26,090 |
EUR | EUR | 28,969 | 29,085 | 30,194 |
GBP | GBP | 34,584 | 34,723 | 35,703 |
HKD | HKD | 3,243 | 3,256 | 3,361 |
CHF | CHF | 31,070 | 31,195 | 32,105 |
JPY | JPY | 177.91 | 178.62 | 186.06 |
AUD | AUD | 16,502 | 16,568 | 17,099 |
SGD | SGD | 19,859 | 19,939 | 20,488 |
THB | THB | 775 | 778 | 813 |
CAD | CAD | 18,552 | 18,627 | 19,150 |
NZD | NZD | 15,312 | 15,822 | |
KRW | KRW | 18.12 | 19.96 |
1. Sacombank - Cập nhật: 20/07/2001 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25725 | 25725 | 26105 |
AUD | AUD | 16366 | 16466 | 17032 |
CAD | CAD | 18485 | 18585 | 19139 |
CHF | CHF | 30982 | 31012 | 31898 |
CNY | CNY | 0 | 3566.6 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1125 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3905 | 0 |
EUR | EUR | 29072 | 29172 | 29945 |
GBP | GBP | 34615 | 34665 | 35776 |
HKD | HKD | 0 | 3270 | 0 |
JPY | JPY | 176.63 | 177.63 | 184.16 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.152 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6255 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2510 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15246 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 440 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2680 | 0 |
SGD | SGD | 19754 | 19884 | 20614 |
THB | THB | 0 | 736.4 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 850 | 0 |
XAU | XAU | 11580000 | 11580000 | 11830000 |
XBJ | XBJ | 10500000 | 10500000 | 11830000 |
1. OCB - Cập nhật: 27/05/2025 13:48 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,730 | 25,780 | 26,110 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,730 | 25,780 | 26,110 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,730 | 25,780 | 26,110 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,486 | 16,636 | 17,701 |
EURO | EUR | 29,166 | 29,316 | 30,486 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,451 | 18,551 | 19,866 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,846 | 19,996 | 20,467 |
JAPANESE YEN | JPY | 177.8 | 179.3 | 183.92 |
POUND LIVRE | GBP | 34,718 | 34,868 | 35,649 |
GOLD | XAU | 11,628,000 | 0 | 11,882,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,452 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 771 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,18%, xuống mức 99,83 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD tiếp tục giảm so với nhiều loại tiền tệ khác do các diễn biến mới nhất liên quan đến chính sách thương mại và tài khóa của chính quyền Tổng thống Donald Trump. Theo đó, kế hoạch áp thuế nhập khẩu lên đến 50% đối với hàng hóa từ Liên minh châu Âu (EU), từng được tuyên bố sẽ có hiệu lực từ 1-6, đã được lùi lại đến ngày 9-7 nhằm mở đường cho một thỏa thuận thương mại “có lợi hơn cho nước Mỹ”.
Quyết định này được đưa ra ngay sau cuộc điện đàm ngày 25-5 giữa ông Trump và Chủ tịch Ủy ban châu Âu Ursula von der Leyen, trong đó hai bên thể hiện thiện chí đàm phán một cách nghiêm túc.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Trước tín hiệu "hạ nhiệt" từ phía Mỹ, đồng EUR đã tăng vọt 0,55%, lên mức 1,1418 USD – cao nhất kể từ ngày 29/4. Trong phiên liền trước, đồng tiền chung châu Âu cũng đã tăng 0,17%, lên 1,1375 USD. Tính từ đầu năm đến nay, đồng EUR đã tăng gần 10% so với đồng USD.
Bà Christine Lagarde – Chủ tịch Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) – phát biểu ngày 26/5 tại Berlin rằng: “Đồng EUR hoàn toàn có thể trở thành đồng tiền dự trữ thay thế cho USD nếu EU tiếp tục củng cố hệ thống tài chính và an ninh nội khối.”
Không chỉ đồng EUR, đồng bảng Anh cũng đang phục hồi mạnh mẽ. Trong phiên 27/5, đồng tiền này đã tăng 0,39%, đạt mức cao nhất kể từ tháng 2/2022, và kết phiên tăng 0,15%, lên 1,356 USD.
Trong khi các đồng tiền rủi ro như EUR và GBP tăng giá, hai đồng tiền trú ẩn truyền thống là yên Nhật và franc Thụy Sĩ lại mất đà. Đồng USD tăng 0,2% so với yên Nhật, lên mức 142,84, trong khi tỷ giá với franc Thụy Sĩ ổn định ở mức 0,821.
Cùng với các động thái về thuế quan, chính sách chi tiêu và cắt giảm thuế của chính quyền Tổng thống Trump cũng đang trở thành tâm điểm tranh luận tại Quốc hội Mỹ. Dự luật chi tiêu vừa được Hạ viện thông qua được dự báo sẽ làm gia tăng khoản nợ liên bang thêm 3.800 tỷ USD trong vòng 10 năm tới, nâng tổng nợ lên con số đáng báo động 36.200 tỷ USD.
Các chuyên gia tài chính cho rằng, sự thiếu ổn định và tính bất ngờ trong các chính sách kinh tế của Mỹ hiện nay đang khiến đồng USD mất dần vai trò là "kênh trú ẩn an toàn" truyền thống. Ông Chris Weston, Giám đốc nghiên cứu tại Pepperstone, nhận định: “Đồng USD có thể bước vào một chu kỳ suy giảm kéo dài trong nhiều năm tới nếu không có những điều chỉnh chính sách căn cơ.”