Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 30/5, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 15 đồng lên mức 24.962 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 30/5/2025: Giữa loạt bất ổn kinh tế Mỹ, đồng USD thế giới đảo chiều giảm nhẹ |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 23.764 - 26.160 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện giao dịch ở mức 26.621 - 29.423 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 162 - 179 đồng.
Hôm nay 30/5, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. Agribank - Cập nhật: 31/05/2025 13:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,830 | 25,840 | 26,180 |
EUR | EUR | 28,883 | 28,999 | 30,108 |
GBP | GBP | 34,409 | 34,547 | 35,525 |
HKD | HKD | 3,251 | 3,264 | 3,369 |
CHF | CHF | 31,008 | 31,133 | 32,052 |
JPY | JPY | 176.27 | 176.98 | 184.34 |
AUD | AUD | 16,354 | 16,420 | 16,950 |
SGD | SGD | 19,791 | 19,870 | 20,414 |
THB | THB | 772 | 775 | 809 |
CAD | CAD | 18,494 | 18,568 | 19,087 |
NZD | NZD | 15,224 | 15,733 | |
KRW | KRW | 18 | 19.81 |
1. TCB - Cập nhật: 31/05/2025 13:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16214 | 16482 | 17064 |
CAD | CAD | 18412 | 18689 | 19313 |
CHF | CHF | 31004 | 31382 | 32033 |
CNY | CNY | 0 | 3530 | 3670 |
EUR | EUR | 28909 | 29178 | 30222 |
GBP | GBP | 34235 | 34625 | 35577 |
HKD | HKD | 0 | 3189 | 3393 |
JPY | JPY | 173 | 178 | 184 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15200 | 15802 |
SGD | SGD | 19617 | 19898 | 20438 |
THB | THB | 707 | 770 | 824 |
USD | USD (1,2) | 25769 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25808 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25836 | 25870 | 26225 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,840 | 25,890 | 26,190 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,840 | 25,890 | 26,190 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,840 | 25,890 | 26,190 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,383 | 16,533 | 17,607 |
EURO | EUR | 29,159 | 29,309 | 30,498 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,423 | 18,523 | 19,849 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,838 | 19,988 | 20,469 |
JAPANESE YEN | JPY | 177.5 | 179 | 183.72 |
POUND LIVRE | GBP | 34,628 | 34,778 | 35,578 |
GOLD | XAU | 11,598,000 | 0 | 11,852,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,464 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 774 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
1. BIDV - Cập nhật: 30/05/2025 15:45 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,840 | 25,840 | 26,200 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,806 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,806 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,618 | 34,711 | 35,634 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,259 | 3,268 | 3,368 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 31,124 | 31,221 | 32,093 |
Yên Nhật | JPY | 177.09 | 177.41 | 185.35 |
Baht Thái Lan | THB | 757.54 | 766.9 | 820.26 |
Dollar Australia | AUD | 16,478 | 16,538 | 16,980 |
Dollar Canada | CAD | 18,581 | 18,641 | 19,143 |
Dollar Singapore | SGD | 19,823 | 19,884 | 20,513 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,667 | 2,759 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.28 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,889 | 4,023 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,512 | 2,603 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,578 | 3,675 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,167 | 15,308 | 15,753 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.51 | - | 19.62 |
Euro | EUR | 29,049 | 29,072 | 30,308 |
Dollar Đài Loan | TWD | 786.01 | - | 951.6 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,726.13 | - | 6,459.41 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,819.53 | 7,178.24 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 82,554 | 87,776 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Sacombank - Cập nhật: 06/10/2009 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25554 | 25554 | 26100 |
AUD | AUD | 16364 | 16464 | 17032 |
CAD | CAD | 18500 | 18600 | 19154 |
CHF | CHF | 31169 | 31199 | 32096 |
CNY | CNY | 0 | 3583.9 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1125 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3905 | 0 |
EUR | EUR | 29150 | 29250 | 30023 |
GBP | GBP | 34593 | 34643 | 35745 |
HKD | HKD | 0 | 3270 | 0 |
JPY | JPY | 177.29 | 178.29 | 184.84 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.152 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6255 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2510 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15309 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 440 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2680 | 0 |
SGD | SGD | 19779 | 19909 | 20640 |
THB | THB | 0 | 737.3 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 850 | 0 |
XAU | XAU | 11125000 | 11125000 | 11725000 |
XBJ | XBJ | 11100000 | 11100000 | 11725000 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,54%, xuống mức 99,33 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Chốt phiên giao dịch mới đây, đồng USD quay đầu giảm, sau khi Tòa án Thương mại quốc tế Mỹ ra phán quyết bác bỏ hầu hết các mức thuế quan do cựu Tổng thống Donald Trump đề xuất, cho rằng chính quyền ông đã vượt thẩm quyền khi áp thuế toàn diện lên hàng nhập khẩu từ các nước có thặng dư thương mại với Mỹ.
Các chuyên gia kinh tế lo ngại rằng, thuế quan sẽ làm chậm nền kinh tế và làm bùng phát lạm phát, trong khi việc thực hiện không nhất quán các chính sách của Tổng thống Trump được cho là làm giảm sức hấp dẫn của tài sản Mỹ đối với các nhà đầu tư nước ngoài.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) đã giữ nguyên lãi suất do lo ngại về lạm phát cao hơn, khi các quan chức Fed chờ xem các chính sách thương mại sẽ ảnh hưởng như thế nào đến nền kinh tế Mỹ. Trong một cuộc họp riêng tại Nhà Trắng vào ngày 29/5, Tổng thống Trump đã nói rằng, Chủ tịch Fed Jerome Powell phạm “sai lầm” khi không hạ lãi suất.
Tâm lý bi quan về sự phát triển của nền kinh tế Mỹ đã giảm vào đầu tuần này, sau khi Tổng thống Donald Trump hoãn kế hoạch áp thuế 50% đối với hàng nhập khẩu từ Liên minh châu Âu (EU) vào cuối tuần trước.
Đồng EUR đã tăng 0,73%, đạt mức 1,1374 USD sau khi giảm xuống mốc 1,1209 USD, mức thấp nhất kể từ ngày 19-5.
So với đồng yên Nhật, đồng USD đã giảm 0,57%, xuống mốc 143,99. Trước đó, đồng tiền này đã đạt mốc 146,28, mức cao nhất kể từ ngày 15/5.
Đồng USD đã giảm 0,59% so với đồng franc Thụy Sĩ, xuống mức 0,822.
Đồng USD suy yếu sau khi số đơn xin trợ cấp thất nghiệp tại Mỹ bất ngờ tăng mạnh, làm dấy lên lo ngại về tình trạng sa thải lan rộng và khả năng tỷ lệ thất nghiệp tiếp tục tăng trong tháng 5.
Trong khi đó, Quốc hội Mỹ đang xem xét dự luật cắt giảm thuế và chi tiêu, dự kiến làm tăng nợ công hàng nghìn tỷ USD trong thập kỷ tới, vấp phải chỉ trích từ một số nghị sĩ Cộng hòa vì thiếu biện pháp tiết kiệm.
Lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ tăng, còn nhu cầu mua trái phiếu 20 năm sụt giảm, phản ánh lo ngại về triển vọng tài chính của chính phủ.